Giải chi tiết 50 câu Vô cơ hay và khó - Nguyễn Thành Tín

pdf 50 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 270Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải chi tiết 50 câu Vô cơ hay và khó - Nguyễn Thành Tín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải chi tiết 50 câu Vô cơ hay và khó - Nguyễn Thành Tín
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 1 
TẬP 1 
  
 27-7-2016 
TÁC GIẢ : NGUYỄN THÀNH TÍN – 12 Toán (13-16) 
Trường THPT Chuyên Tiền Giang 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 2 
LỜI NÓI ĐẦU 
 Đây là tài liệu anh dành tặng các em khóa sau anh , hy vọng với tài liệu này các em sẽ cảm thấy có một 
chút điều bổ ít cũng như là thêm cho mình một số phương pháp làm bài tập , anh hy vọng sau tài liệu này các 
em sẽ có sự tăng trưởng vượt bậc trong cách suy nghĩ của mình khi đứng trước một bài toán hóa và cũng như 
qua tài liệu này các em cũng sẽ giống như anh thêm yêu thích môn Hóa hơn và bỏ đi sự lo sợ khi giải một bài 
Hóa Vô cơ nói riêng và các bài toán Hóa nói chung . Chúc các em có một mùa thi 2017 thành công rực rỡ và 
đạt mong ước của mình hãy học hết mình , hết sức có thể thì ta chắc chắn sẽ thu được quả ngọt đó là nụ cười 
sau buổi chiều ngày 3-7-2017 . 
 Đây là tài liệu xin dành tặng nhóm Hóa Học Bookgol nơi đã rèn luyện em , giúp em rất nhiều trong việc 
học Hóa . 
 Ngoài ra : do nguồn tài liệu rộng lớn nên trong quá trình biện soạn có một số bài không biết tên tác giả nên 
em không trích dẫn được mong các tác giả bỏ qua cho em 
 Trong quá trình biên soạn còn nhiều sai sót mong các em ,bạn , anh và Thầy ( cô) bỏ qua . 
 Tiền Giang , ngày 10 tháng 8 năm 2016 
 Người biên soạn 
 Nguyễn Thành Tín 
“ PHÍA TRƯỚC CHÚNG TA KHÔNG PHẢI LÀ GIAN NAN MÀ PHÍA TRƯỚC CHÚNG TA LÀ 
VINH QUANG ĐANG CHỜ ĐÓN 
Trích : Thầy Vũ Khắc Ngọc “ 
Do vậy hãy vượt qua các gian gian trong lúc luyện thi thì sau này chúng ta sẽ gặt được các vinh quang đang 
chờ đón các em . Anh ủng hộ các em !!!!!! 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 3 
Câu 1: Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg , Fe , Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 
KNO3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y ( đktc) gồm ( CO2, NO , H2 , NO2 ) có tỉ khối hơi so 
với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là m gam . Cho dung dịch 
BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được 140,965 gam kết tủa trắng . Mặt khác cho dung dịch NaOH dư vào 
dung dịch Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời thu được 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí T ( 
đktc) . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Cho các nhận định sau : 
(a) Giá trị của m là 82,285 gam 
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol 
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638% 
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,04 mol 
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol 
Số nhận định đúng là : 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
 ( Trích đề thi thừ trường THPT Chuyên Bến Tre ) 
Lời giải 
 Từ 0.56 lít khí  NH4+ 0.025 mol . Từ BaCl2  SO42- 0.605 mol . Đặt số mol KNO3 là a mol . Ta có : 
do có khí H2 bay ra  NO3- hết . 
 Vậy khi cho qua NaOH thì dung dịch sau phản ứng chứa : 
2
4
1.085 
0.605 
Na mol
K a mol
SO mol








 0.125 BTDT a mol 
Trong dung dịch chỉ chứa 
2
2
4
2
4
 0.025
 0.125
 0.605
Fe x mol
Mg y mol
NH
K
SO mol














.
2 2 1.06 
58 90 42.9
KL K
BTDT
T
x y mol
x y
  
 
 


0.15 
 0.38 
x mol
y mol

 

  m=88.285 gam 
BTKL  H2O 0.495 mol .BTH  H2 0.06 mol . Tổng mol N  2 NO và NO 0.1 mol 
Đặt CO2 a mol . NO b mol , NO2 c mol 
0.14 
0.1 
44 30 46 5.72
a b c mol
b c mol
a b c
  

 
   
0.04 
0.04 
0.06 
a mol
b mol
c mol


 
 
3
= 0.04 FeCOn mol 
Đặt Mg z mol , Fe t mol , Fe3O4 e mol . Lập hệ  z= 0.15 mol , t= 0.16 mol , e= 0.06 mol 
 Chon nhận xét  đáp số 
  Đối với các bài toán như thế này thì việc đầu tiên là ta không cần quan tâm khúc đầu nó có gì 
mà hãy xem dung dịch nó chứa gì và khí bay ra có khí hidro không ( nhằm xác định xem NO3- đã hết 
hay chưa ) . Kế đó ta xem đề cho qua dung dịch gì , việc cho qua dung dịch nào đó thu được bao nhiêu 
gam tủa hay lượng chất đó phản ứng bao nhiêu là nhằm mục đích xác định số mol cùa các anion có 
trong dung dịch mà ta thu được thôi . Do vậy ta hãy quan tâm các điều trên , sau khi tính được các điều 
đó kế đó ta tư duy xem nên đặt ẩn ở đâu để tối ưu cách giải và rút ngắn thời gian nhất . 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 4 
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn m ( g) hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3 , Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 
0,045 mol và H2SO4 , thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam ( 
Không chứa ion Fe3+ ) và 3,808 lít ( dktc) hỗn hợp khí Z ( trong đó có 0,02 mol H2 ) . Tỉ khối của Z so với 
O2 bẳng 19/17 . Thêm tiếp dung dịch NaOH 2 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 
gam thì vừa hết 865 ml . Mặt khác , dung dịch tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được dung dịch T. 
Cho lượng dư AgNO3 vào T thu dược 256,04 am kết tủa . Giá trị của m là : 
 A. 27,2 B. 19,8 C. 22,8 D. 26,5 
Lời giải 
BaCl2 0.455 mol . Từ NaOH 0.865 mol . Khi đó dung dịch sau cùng có Na+ 0.91 mol .  SO42- 0.455 mol . 
Trong dung dịch Y chứa các ion : 
2
2
2
4
2
4
0.045 
0.455 
Mg x mol
Fe y mol
Cu z mol
NH t mol
Na mol
SO mol
















Khi đó ta có : 
 2 2 2 0.865
24 56 64 18 17,89
58 90 98 31,72
0.18
x y z t
x y z t
x y z
y
   
    

  
 
0.2
0.18
0.04
0.025
x
y
z
t

 
 

 
Ta có Mg 0.2 mol , Cu(NO3)2 0.04 mol. BTH  H2O 0.385 mol . BTKL  m= 27.2 gam 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm CuS, FeS2 và FeCO3 bằng lượng oxi vừa đủ, thu 
được hỗn hợp rắn gồm (Fe2O3; CuO) và hỗn hợp khí Y gồm (CO2, SO2) có tỉ khối so với He bằng . Hấp 
thụ toàn bộ Y vào nước vôi trong lấy dư, thu được 6,8 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam X trong 
dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và 0,35 mol hỗn hợp khí gồm (CO2, NO2). Cho dung 
dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần 
nhất của x là. 
 ( Thầy : Tào Mạnh Đức ) 
 A. 15,5 B. 14,5 C. 16,0 D. 15,0 
Lời giải 
2
2
CO a mol
SO b mol



 
100 120 6,8
172
44 64
3
a b
a b a b
 

 
   

0,02
0,04
a
b

 

Ta có : 
2
2
2
0,35 0,33
0,02
NO
NO
mol n mol
CO mol
  
Ta có : 
2
3 0,02
CuS x mol
FeS y mol
FeCO mol





2 0,04
8 15 0,31
BTS
BTE
x y
x y
  

  
0,02
0,01
x mol
y mol

 

43
3
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 5 
Vậy x gam tủa gồm 
2
3
4
( ) 0,02
( ) 0,03 14,49
0,04
Cu OH mol
Fe OH mol x gam
BaSO mol


 


Câu 4: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol 
NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối 
lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung 
dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 
13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X là. 
 A. 20,45% B. 17,04% C. 27,27% D. 23,86% 
( Thầy : Tào Mạnh Đức ) 
Lời giải 
BTKLH2O 0,62 . 22( ) 13,6 0,34
ONaOH du
dd Y Mg OH gam MgO MgO mol
   
149,16 gam gồm 
2
3
4
2
4
3
0,34
1,08
1,08
Mg mol
Al y mol
NH z mol
Na mol
SO mol
NO x mol
















3 0,4
62 27 18 12,48
0,04
BTDT
KL
BTH
x y z
x y z
z mol
   

    

 
0,12
0,16
0,04
x mol
y mol
z mol


 
 
Ta có : 
2
2
0,08
0,04
BTN N O mol
CO mol


2 3
3
0,3
0,02
0,12
0,04
BTO
BT Al
Mg mol
Al O mol
Al mol
MgCO mol



 



  % Al = 20,45% 
Câu 5. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ca, Al4C3 và CaC2 vào nước dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí X; đồng 
thời thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Đun nóng toàn bộ X có mặt Ni 
làm xúc, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa 2 hiđrocacbon có thể tích là 
8,064 lít (đktc). Giá trị của m là. 
 A. 21,54 gam B. 24,12 gam C. 22,86 gam D. 23,04 gam 
 ( Thầy : Tào Mạnh Đức ) 
 Lời Giải 
 Đặt : 4
2
3
mol
mol
mol
c
CaC
Ca a
Al C
b





0
2
2
3,12
( , )
0,
2
3
6
4 2 2 0,04
2
3 0,36
H O chi chua hi
gam
H N
đroca
i t
m
b
ol
c on
c a b
b a
b c
   
 



  
 
  
0,12
0,06 23,04
0,1
a mol
b mol m gam
c mol


   
 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 6 
Câu 6. Hòa tan hết 9,66 gam hỗn hợp gồm Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO4 và 0,04 
mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2, 
N2O, H2 (trong đó số mol của N2O là 0,03 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Đế tác dụng tối đa các muối 
có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,9 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. 
 A. 4,5 B. 5,0 C. 6,0 D. 5,5 
 ( Thầy : Tào Mạnh Đức ) 
 Giải 
X 
0,9NaOH mol 24
2
1,58
0,68 0,22
mol
mol
mol
Na
SO x mol
AlO x





  


Trong X chứa : 
3
4
2
4
0,22
0,68
0,02
0,68
mol
mol
BTDT mol
mol
mol
Al
Na
y
NH y
SO







 



 . Đặt 
2H
n a mol 
. BTH H2O  0,32
mol
a 
BTO 
22 3
3 3( )
0,32 0,03 0,04 3
9
N OH O NO
Al NO
a
n

   
 
22 3
0,32 0,03 0,04 3
0,22
9
mol
N OH O NO
Al
a
n

    
 
   
 
 
 
a= 0,05 mol . BTN  N2 0,01 mol a=4,72222 
 Câu 7. Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol 
Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 
mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất 
tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần 
nhất của a là. 
 A. 10,2 B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6 
 ( Thầy : Tào Mạnh Đức ) 
 Giải 
 Từ 0,06 mol CO2  FeCO3 0,06 mol  Mg 0,53 mol 
Y 
1,26NaOH mol 2
4
3
2,48
1,22 0,04
mol
BTDTmol mol
mol
Na
SO x
NO x





 


Trong Y chứa : 
2
2
4
2
4
3
0,53
0,08
1,22
0,04
1,22
0,04
mol
mol
mol
BTDT mol
mol
mol
mol
Mg
Fe
Na
y
NH y
SO
NO











 




. BTH H2O 0,53 mol . 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 7 
Đặt
2
NO
N O
n a mol
n b mol



0,13
2 0,16
BTO mol
BTN mol
a b
a b
   
 
  
0,1
0,03
mol
mol
a
b
 
 

a= 9,16 
Câu 8 : Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , Fe(NO3)2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 
Loãng . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa 
và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 
23 : 18 . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? 
 A. 15. B. 20. C. 25. D. 30. 
 ( Thầy : Tào Mạnh Đức ) 
 Giải 
 Đặt : 
2
mol
mol
NO a
H b



/
10,08
46
30 2 ( )
9
0,45
dZ He
l
a b a b
a b

    

  
0,05
0,4
mol
mol
a
b
 
 

  H2O : 1,05 mol . BTH  NH4+ 0,05 mol . BT.Nito  Fe(NO3)2 0,05 mol . BTO  Fe3O4 0,2 mol 
Al 0,4 mol 
  % Al = 16,3% 
Câu 9 : Hòa tan hết 9,9 gam rắn X gồm Al; Al2O3 và Al(OH)3 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản 
ứng xảy ra xong được 3,584 lít (đkc) hỗn hợp NO; NO2 có tỉ khối so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử khác) 
và dung dịch Y. Thêm 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thấy sau phản ứng xuất hiện 14,04 gam kết 
tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây? 
 A. 14,00% B. 60,00% C. 50,00% D. 30,00% 
 Giải 
 Ta tính được : 
2
0,1
0,06
mol
mol
NO
NO



. Trong dung dịch Y chứa : 
3
3 3
mol
mol
Al x
NO x





 . 
 Ta có : 3 3
3
4 0,24 0,88
Al OH Al NO
n n n n mol n mol          
 Ta đặt : 2 3
3( )
mol
mol
mol
Al a
Al O b
Al OH c





. BTH  H2O (0,44 + 1,5c )mol 
  
3 3 0,88*3 0,72*3 0,1 0,06*2 0,44 1,5
27 102 78 9,9
2 0,24
BTO b c c
a b c
a b c
       

  
   
  
0,12
0,05
0,02
a
b
c



 
  % Al2O3 = 51,51% 
Câu 10 : Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch 
chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào 
dung dịch Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử 
duy nhất của N+5. là. Phần trăm về khối lượng của FeCl3 trong 
X là : 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 8 
 A. 17,2% B. 16,4% C. 17,4% D. 17,8% 
Giải 
 Dung dịch Y chứa : 
2
3
2
mol
mol
mol
mol
Fe a
Fe b
Cu c
Cl d











. BTH  H2O 0,368 mol . 
 Bảo toàn các nguyên tố Cu , N , Cl , Fe thì ta có : 
 
 
3
3 2
3 2
3 4
92
3 375
( )
( ) 0,012
7
3 3 3 9 90
mol
mol
mol
mol
d
FeCl
Cu NO c
Fe NO c
a b c d
Fe O
  
  
 





        
  
2 3 2
108 143,5 115,738
56 56 64 35,5 43,538
232 232 256 511 2
43,680
3 3 3 18 9000
BTDT
n
BTKL
a b c d
a d
a b c d
a b c d

   

  

    

     

  
0,014
0,252
0,006
0,796
mol
mol
mol
mol
a
b
c
d
 




 
 . Khi đó rắn X chứa : 
 
 
3
3 2
3
3 2
3 4
% 17,85 %
0,00
 0,02
6
0,08
 0,006
mol
mol
mol
mol
FeCl
Cu NO
FeCl
Fe NO
Fe O



 



 Câu 11 : Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối 
lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 
và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a 
là. 
 A. 6,5 B. 7,0 C. 7,5 D. 8,0 
 Giải 
 Đặt khối lượng hỗn hợp khí là : m ( gam ) . BTKL  
2
19,52
18
mol
H O
m
n
 
  
 
 Trong 215,08 gam có : 
2
4
2
4 1,64
1,64
mol
mol
mol
mol
Mg x
NH y
SO
Na




24 18 19,92 0,8
0,042 1,64
KL mol
BTDT mol
x y x
yx y
     
  
    
 Trong 30,24 gam rắn X có : ( )
3
30,24 ( )
3 2
0,8 0,68
3 6 0,54 0,06
0,0624 84 148 30,24( )
Mg
O X
nmol mol
nmol mol
g X molmol
a b cMg a a
MgCO b b c b
ca b cMg NO c
     
 
      
 
    
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 9 
  
2
2
2
0,06
0,06
0,04
mol
mol
mol
CO
N O
N





 . BTO 
19,52
0,54 0,36 0,18
18
m
    
2
41
6,56 0,08
6
mol Z
H
d
m gam n B
He
       
Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe3O4 , MgCO3 , Fe(NO3)2 ( trong đó Oxi chiếm 
31,858% khối lượng hỗn hợp ) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl . Sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11 . 
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y . Kết thúc các phản ứng thu được 334,4 gam kết tủa và có 0,02 
mol khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) . Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối . Phần trăm khối 
lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là : 
 A. 25,66% B. 24,65% C. 34,56% D.27,04% 
 Giải 
 Cách 1 : Do khi cô cạn dung dịch Y thì H+ không còn nằm trong dung dịch Y HClp.ư = 2,16 
mol ( H+ = 4nNO ) . BTKL H2O : 1 mol 
2,24
334,4 :
0,12
mol
KL mol
AgCl
Trong
Ag



 Ag ( phản ứng với Fe2+ ) = 0,18 mol 
 Dung dịch Y 
2
3
2
4
0,18
3 2 1,72 0,12
0,04
0,6856 24 23,04
2, 24
0,08
0,04
mol
mol
mol
BTDT mol
BTH mol
KL mol
mol
mol
mol
Fe
Fe a
Mg b
a b a
NH
ba b
Cl
H
Na











       
     
    




 Ta đăt : 
( )
54,24
3 4
3
3 2
24 232 84 180 54,24 0,64
0,68 0,06
0,043 0,3
0,12( ) 4 3 6 1,08
Mg
Fe
O X
g gammol mol
n molmol mol
mol moln mol
molmol n mol
x y z tMg x x
x zFe O y y
MgCO z zy t
tFe NO t y z t
      
      
   
     
       
3 4% 25,66%Fe O  
  ( Lưu ý : cách lập hệ 4 ẩn trên là rất hanh tuy nhiên cách đó chỉ làm khi nào trong tay ta có máy 
tình có chức năng giải hệ phương trình 4 ẩn . Và nếu như chúng ta chỉ có máy tính có chức năng giải 
hệ 3 ẩn trớ xuống thì vẫn có thể giải bài này nhanh gọn lẹ thông qua các cách suy nghĩ hóa học hết sức 
tự nhiên như sau ) 
 Cách 2 : O ( X) =1,08 mol . BTO O trong hỗn hợp khí là 0,2 mol . Khi đó ta có : 
( )
0,16
2 0,2
0,16
mol
O khi mol
mol
x y
x y
  
 
  
0,12
0,04
mol
mol
x
y
 
 

  MgCO3 : 0,04 mol Mg 0,64 mol 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 10 
 Ta có : 
3
( )
3 4
3 2
0,64
0,04 232 180 35,52
4 6 0,96
( )
mol
mol KL
mol O X
mol
Mg
MgCO a b
Fe O a a b
Fe NO b


   
 
   


0,06
0,12
mol
mol
a
A
b
 
 

  Rõ ràng cách xử lí thứ 2 mang đậm dấu ấn Hóa Học hơn là cách 1 . Cách 2 mang đậm tính chất 
tư duy Hóa Học và sự khéo léo khi đặt ẩn để giải giúp ta giảm bớt lượng ẩn số trong bài toán . Đây là 
cái đẹp của Hóa vô cơ nói riêng và Hóa Học nói chung . Tuy nhiên trong phòng thi ta nên lựa chọn cách 
1 vì trong phòng thi với tư thế phải giải 50 câu cùng áp lực tâm lí sẽ dễ dẫn dến các sai số trong cách 2 
và dẫn đến ra kết quả là số mol xấu khiến tâm lí ta bối rối và sẽ ảnh hưởng các câu sau . Do vậy ta nên 
lựa chọn cách 1 để tối ưu cách giải và thời gian 
Câu 13 Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl loãng 
dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2(đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 8,64 
gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít 
khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp 
X là. 
 A. 19,23% B. 20,51% C. 22,44% D. 21,15% 
 Giải 
 Ta có sơ đồ : 
 
 
 
 
 
32 4 2
2
2
3
, 2
4
2
2
4
0,04
4
29,64
2
mol
mol
mol
mol
AgNOHCl H SO BaCl molmol
dd Y
mol mol
mol
mol
H
Fe x
AgCl aFe y
gam dd BaSO aZn z
Cu t Ag x
Cl a
SO a








  
 
   
 
 




 Ta có : 108x + 807a = 212,1 (1) 
 Mà 2x + 3y + 2z + 2t = 40a (2) 
Quy đổi hỗn hợp X về : 
   
 
2 : 2 0,04
( ) : 2 0,04
mol
molBTHmol
molBTOmol
Cu t
H O aFe x y
O X aZn z
O

   
 
  


 Ta BTE  3(x + y ) + 2t + 2z = 4a + 0,32 
  x = 0,32 mol  a = 0,22 mol 
BTKL  m = 59,98 gam  Chọn B 
Câu 14 : Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (oxi chiếm 25% khối lƣợng). Cho m gam X vào dung dịch gồm 
H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chứa 35,74 gam chỉ chứa muối trung hòa và 0,02 mol NO 
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy 
ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với: 
 A. 55 B. 60 C. 65 D. 70 
 Giải : 
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang Trang 11 
Ta có : m + 297a = 35,74 + 0,02*30 + 
2H O
m . Với : 
 
3
2 4 2
mol
mol
KNO a
H SO a



 . Ta có : 
297 36,34
4
9
m a
BTH a
  
   
 
 ( do

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiai_chi_tiet_50_cau_vo_co_hay_va_kho_nguyen_thanh_tin.pdf