Giải bài tập trong sách bài tập Vật lí lớp 8

doc 29 trang Người đăng dothuong Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải bài tập trong sách bài tập Vật lí lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải bài tập trong sách bài tập Vật lí lớp 8
13.1. Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về
C. Công ở lực về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.
Giải
=> Chọn B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về
13.2. Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và lực cản của không khí thì có công nào được thực hiện không ?
Giải
Không. Vì theo phương chuyển động của hòn bi không có lực nào tác dụng. Tác dụng vào hòn bi lúc này có hai lực: lực hút của Trái Đất và phản lực của mặt bàn. Hai lực này cân bằng nhau và đều vuông góc với phương chuyển động.
13.3. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
Giải
A = F.S = P.h = 25 000.12 = 300 000J
 13.4. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.
Giải
Quãng đường xe đi được  S = 
Vận tốc chuyển động của xe: v =..
 13.5*. Hơi nước có áp suất không đổi là p = 6.105N/m2 được dẫn qua van vào trong xilanh và đẩy pittông chuyển động từ vị trí AB đến vị trí A’B’ (H.13.1). Thể tích của xilanh nằm giữa hai vị trí AB và A’B’ của pittông là V = 15dm3 . Chứng minh rằng của hơi sinh ra bằng thể tích của p và V. Tính công đó sinh ra J
Giải
Lực hơi nước tác dụng lên pittông: F = p.s
A = F.h = p.s.V/S        (V = s.h)
= p.V = 600 000.0,015 = 9000J
13.6. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học ?
A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống
B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thể đỡ quả tạ
C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát
D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được
Giải
=> Chọn A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống
13.7. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Jun là công của một lực làm vật chuyển dịch được 1m
B. Jun là công của lực làm dịch chuyển dịch một vật có khối lượng là 1kg một đoạn đường 1m
C. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển một vật một đoạn 1m
D. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển một vật một đoạn 1m theo phương của lực
Giải
=> Chọn D. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển một vật một đoạn 1m theo phương của lực
13.8. Một vật trọng lượng 2N trượt trên một bằng bàn nằm ngang được 0,5m. Công của lực là:
A. 1J               
B. 0J               
C. 2J               
D. 0,5J
Giải
=> Chọn B. 0J 
13.9. Tính công của lực năng một búa máy có khối lượng là 20 tấn lên cao 120cm
Giải
A = P.h = 10m.h = 10.20 000.1,20 = 240 000J
13.10. Tính công cơ học của một người nặng 50kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn đường nằm ngang 1km. Biết rằng, công của một người khi đi đều trên đường nằm ngang thì bằng 0,05 lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
Giải
M = 50kg, 
s = 1km
Đề bài : A = 0,05Ap mà Ap = P.h = 10m.h = 50.10.1000 = 500 000J
  A = 0,05Ap = 25 000J
13.11. Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40 000N
Giải
15ph = 1/4h
v1 = 30km/h
v2 = 30 – 10 = 20km/h
t2 = 30 phút = 1/2h
A ?
S1 = v1.t1 = 30.1/4 = 7,5km
S2 = v2.t2 = 20.1/2 = 10km
S = S1 + S2 = 17,5km = 17 500m
A = F.S = 40 000.17 500 = 700 000 000J
13.12. Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét ? Biết rằng lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt Trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần và ở trên Mặt Trăng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trị nặng bằng 1/5 thân thể người đó. Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau
Giải
Gọi trọng lượng của người đó ở trên Trái Đất là P. Trọng lượng của người đó và bộ áo giáp trên Mặt Trăng là P1 = 
Khi nhà du hành Vũ trụ nhảy trên mặt đất: A = P.h    (1)
Khi nhà du hành Vũ trụ nhảy trên Mặt Trăng: A = P1h1 = 11/30P.h1    (2)
Từ (1) và (2) ta có: h1 = 11/30h = 5,7m
 1.1.  Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Giải
=> Chọn C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
1.2.  Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. 
        Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Giải
 => Chọn A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
1.3. Một ôtô chở khách đang chạy trên đường. Hãy chỉ rõ vạch làm mốc khi nói:
A. Ô tô đang chuyển động.
B. Ô tô đang đứng yên.
C. Hành khách đang chuyển động.
D. hành khách đang đứng yên.
 Giải
Vật làm mốc: 
a) Cây cối bên đường              
b) người lái xe
c) cột điện                               
d) ôtô
1.4. Khi nói trái đất quay quanh  Mặt Trời ta đã chọn vật nào làm mốc? 
Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc ?
Giải
– Chọn Mặt Trời là mốc: Trái đất quay quanh Mặt Trời
– Chọn Trái Đất là mốc: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.
1.5. Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Cây cối ven đường và tàu chuyển động hay đứng yên so với:
a. Người soát vé.
b. Đường tàu.
c. Người lái tàu.
 Giải
1.6. Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên của những chuyển động sau đây:
a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
c) Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang.
Giải
a) Chuyển động tròn   
b) Chuyển động thẳng đều
c) Chuyển động cong
1.7. Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng ?
A. Cột đèn bên đường chuyển động so với đoàn tàu.
B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.
C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu.
D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.
Giải
=> Chọn B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.
1.8. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc
A. phài là Trái Đất      
B. phải là vật đang đứng yên
C. phải là vật gắn với Trái Đất
D. có thể là bất kì vật nào
Giải
=> Chọn D. có thể là bất kì vật nào
1.9*. Câu nào sau đây mô tả chuyển động của một vật nặng được thả rơi từ một đỉnh cột buồm của một con thuyền đang chuyển động dọc theo dòng sông, là không đúng ?
A. Cả người đứng trên thuyền và trên bờ đều thấy vật rơi dọc theo cột buồm.
B. Người đứng trên bờ thấy vật rơi theo phương cong.
C. Người đứng trên thuyền thấy vật rơi thẳng đứng
D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.
 Giải
=> Chọn  D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.
1.10. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. 
          Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì:
A. Máy bay đang chuyển động
B. Người phi công đang chuyển động
C. Hành khách đang chuyển động
D. Sân bay đang chuyển động
 Giải
=> Chọn D. Sân bay đang chuyển động
1.11. Khi đứng trên cầu nối giữa hai bờ sông rộng nhìn xuống dòng nước lũ đang chảy xiết ta thấy cầu như bị ‘trôi” ngược lại. Hãy giải thích vì sao ta có cảm giác đó ?
 Giải
Khi đó ta thấy đã lấy dòng nước lũ làm mốc, ta sẽ thấy cầu như bị “trôi” ngược lại.
1.12. Minh và Nam đứng quan sát một em bé ngồi trên võng đu đang quay ngang.
Minh thấy khoảng cách từ em bé đến tâm đu quay không đổi nên cho rằng em bé đứng yên.
Nam thấy vị trí của em bé luôn thay đổi so với tâm đu quay nên cho rằng em bé chuyển động. Ai đúng, ai sai. Tại sao ?
 Giải
Nam đúng, Minh sai
Mặc dù khoảng cách từ em bé đến tâm đu không đổi nhưng vị trí của em bé luôn thay đổi so với tâm quay.
1.13. Long và Vân cùng ngồi trong một khoang tàu thủy đang đậu ở bến. Long nhìn qua cửa sổ bên trái quan sát một tàu khác bên cạnh và nói tàu mình đang chạy. Vân nhìn qua cửa sổ bên phải quan sát bến tàu và nói rằng tàu mình đứng yên.
Ai nói đúng ? Vì sao hai người lại có nhận xét khác nhau ?
 Giải
Cả Vân và Long đều nói đúng. Hai người có nhận xét khác nhau là vì hai người chọn các vật làm mốc khác nhau để xét chuyển động.
1.14. Chuyện hai người lái tàu thông minh và quả cảm
Năm 1935, trên chặng đường sắt nối giữa hai ga En-nhi-cốp và O-li-san-tra thuộc nước Nga, anh lái tàu Boóc-xép phát hiện từ xa một dãy các toa của đoàn tàu phía trước tuột móc nối, đang lăn ngược về phía mình do tụt dốc. Thật là khủng khiếp nếu cả dãy toa kia băng băng xuống dốc lao thẳng vào đoàn tàu của anh.
Trong giây phút nguy hiểm đó, Boóc-xép liền hãm tàu mình lại rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần cho tới khi nhanh bằng các toa tàu đang tụt dốc. Nhờ vật, anh đã đón cả dãy toa kia áp sát vào tàu mình một cách êm nhẹ, không bị hư hại gì.
Em hãy giải thích cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người lái tàu Boóc-xép.
 Giải
Cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người lái tàu Boóc-xép là:
Boóc-xép hãm tàu mình lại, rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần rồi cho tới khi nhanh bằng các toa tàu nên mặc dù các toa tàu tụt dốc rất nhanh nhưng so với tàu của Boóc-xép thì các toa tàu gần như không chuyển động. Do đó, các toa tàu áp sát vào con tàu một cách êm nhẹ, không bị hư hại gì.
1.15. Hai ô tô chuyển động cùng chiều và nhanh như nhau trên một đường thẳng. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của hai xe ?
A. Hai xe cùng chiều chuyển động so với cây cối ven đường
B. Hai xe cùng đứng yên so với các người lái xe
C. Xe này chuyển động so với xe kia
D. Xe này đứng yên so với xe kia.
 Giải
=> Chọn C. Xe này chuyển động so với xe kia
16. Chọn câu đúng:  Một vật đứng yên khi:
A. Vị trí của nó so với một điểm mốc luôn thay đổi
B. Khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi
C. Khoảng cách của nó đến một điểm mốc không đổi
D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi
Giải
=> Chọn D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi
1.17. Có thể em chưa biết
Máy bay thử nghiệm: Trong các phòng thí nghiệm về khí động học (nghiên cứu về chuyển động và tác dụng của không khí lên vật chuyển động), để nghiên cứu các hiện tượng xảy ra các máy bay đang bay, người ta tạo ra những mô hình máy bay có kích cỡ, chất liệu hoàn toàn như thật, rồi thổi luồng gió vào mô hình này
Hãy giải thích vì sao cách làm trên vẫn thu được kết quả đúng như máy bay đang bay.
 Giải
Dựa vào tính tương đối của chuyển động
Thổi luồng gió vào máy bay đang đứng yên theo chiều ngược với chiều chuyển động thực của máy bay nên nếu lấy luồng gió làm mốc thì máy bay sẽ chuyển động ngược lại. Do đó ta vẫn thu được kết quả như trong thực tế.
2.1. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h           B. m.s              C. km/h           D.s/m
Giải
=> Chọn C. km/h
2.2. Chuyển động của phân tử hyđrô ở 0oC có  vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn ?
Giải
Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh
v
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn
3. Một ô tô khời hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s ?
Giải
S = 100km
T = 10h – 8h = 2h
V = ?
Vận tốc của ô tô.
Đổi ra m/s ..
2.4. Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?
Giải
v = 800 km/h, S = 1400 km
t = ?
v = ..
2.5. Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn ?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ?
Giải
S1 = 300m
t1 = 1phút = 60s
S2 = 7,5km = 7500m
t = 0,5h = 1800s
a) So sánh v1 , v2 ?
b) t = 120 phút = 1200s
Vận tốc của người thứ nhất: v1
Vận tốc của người thứ hai: v2
=> người thứ nhất nhanh hơn (v1 > v2)
b) S1 = v1t = 5.1200 = 6 000 m
S2 = v2t = 4,17.1200 = 5 004 m
S = S1 – S2 = 6 000 – 5 004 = 996m = 1km
Vậy sau 20 phút hai người cách nhau 1 km
2.6. Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150.000.000km, vận tốc ánh sáng bằng 3.000.000km/s.
Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt trời đến sao Kim?
Giải
Thời gian ánh sáng truyền từ mặt trời đến sao kim:
t = s/v .
2.7. Bánh xe của  một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy π ~ 3,14 thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:
A. 3439,5       B. 1719,7       C. 34395        D.17197
Giải
=> Chọn C. 34395
r = 25cm => d = 50cm = 0,5m
Quãng đường mà bánh xe đi được trong 1 giờ:
s = v.t = 541 = 54 km = 54.000m
Chu vi một vòng quay: 3,14 x 0,5 = 1,57m
Số vòng quay : 54000/1,57 = 34395 vòng
2.8 Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy  π ~ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :
A. 145.000.000km                  B. 150.000.000km
C. 150.649.682km                  D. 149.300.000km
Giải
=> Chọn C. 150.649.682km
Chiều dài mà trái đất quay trong 1 năm
S = v.t = 365 x 24 x 108.000 = 946.080.000 km
Bán kính trái đất: R = S/2p = 150.649.682 km
2.9. Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc:
A. 8h               B. 8h 30 phút              C. 9h               D. 7g 40 phút
Giải
=> Chọn C. 9h
Lúc 7h ô tô đã đi được 40km
Thời gian môtô đi để đuổi kịp ôtô: t = 40/ 60 – 40 = 2h
2.10. Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
– Vận tốc tàu hỏa: 54km/h
– Vận tốc chim đại bàng: 24m/s
– Vận tốc bơi của một con cá: 6.000cm/phút
– Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h
Giải
Hướng dẫn:
– Vận tốc tàu hỏa v1 = 15m/s
– Vận tốc chim đại bàng: v2 = 24m/s
– Vận tốc bơi của một con cá: v3 = 0,1m/s
– Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: v4 = 30 000km/h
Kết quả
Vận tốc bơi của con cá < vận tốc của tàu hỏa < vận tốc chim đại bàng < vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt trời
Muốn so sánh các vận tốc khác nhau cần đổi chúng ra cùng 1 đơn vị
2.11. Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s
Giải
Bom nổ cách người quan sát: S = v.t = 340 . 15 = 5100m
2.12. Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa chuyển động theo phương chuyển động của ô tô với vận tốc 36km/h. Xác định vận tốc của ô tô so với tàu hỏa trong hai trường sau:
a) Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa
b) Ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa
Giải
Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa
a) Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa: 54 + 56 = 90km/h
2.13*. Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng, cùng chiều. Ban đầu họ cách nhau 0,48km. Người thứ nhất đi với vận tốc 5m/s và sau 4 phút thì đuổi kịp người thứ hai. Tính vận tốc của người thứ hai.
Giải
Vận tốc của người thứ nhất so với người thứ hai v1 – v2 = 480/240 = 2m/s
Vậy vận tốc của người thứ hai là 3m/s.
2.14. Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu 
A. 680m          B. 340m          C.170m           D.85m
Giải
Chọn B. 340m
Khoảng cách từ người đó đến vách núi là: s = v.t/s = 340.2/2 – 340m
2.15. Hai ô tô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai. Ban đầu hai xe cách nhau 198km và sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của hai xe.
Giải
Mỗi giờ hai xe lại gần nhau một khoảng:
v1 + v2 = 1,2v2 + v2 = 2.2v2
Sau 2h hai xe gặp nhau nên ta có:
2,2 v2 . 2 = 198
Suy ra: v2 = 45km/h ; v1 = 54km/h
.1. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đượng AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất hoạt động của hòn bi ?
Phần 1:
A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.
B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.
C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D. Hòn bi chuyển động đều trên cả quãng đường từ A đến D.
Phần 2
A. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường AB.
B. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường BC.
C. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường CD.
D. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên suốt đoạn đường AD
Giải
Phần 1C                                              Phần 2A
3.2. Một người đi quãng đường s1 so với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2so với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 ?
Giải
=> Chọn C
3.3. Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Giải
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường
t1 =.
v = ..
4. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ – đạt được là 9,86 giây
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua đều hay không đều ? Tại sao ?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s, km/h.
Giải
a) Không đều
b) vtb = s/t .
3.5. Cứ sau 20s, người ta lại ghi quãng đường chạy được của một vận động viên chạy 1000m. Kết quả như sau:
a) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận xét gì về chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua ?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong cả chặng đường đua.
Giải
a) 7m/s; 10 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 5 m/s; 6 m/s
Nhận xét: vận tốc chuyển động của vận động viên luôn thay đồi, lúc xuất phát thì tăng tốc. sau đó giảm xuống chuyển động đều, gần về đến đích lại tăng tốc.
b) 5,56m/s
3.6. Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giời đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2)
Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.
Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.
Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ.
Hãy tính:
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường.đua.
Giải
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường: 5,56 m/s; 20,83 m/s; 11,1 m/s;
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: vtb = 8,14 m/s
3.7* Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nữa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Giải
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là t1 = s/v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là t2 = s/v1 (1)
Vận tốc trung bình đi xe đạp trên quãng đường là:
Vtb = 2s / t1 + t2 (3)
Kết hợp (1), (2), (3) có 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb . Thay số vtb = 8km/h; v1 = 12km/h
Vận tốc trung bình của người đi xe trên quãng đường là v2 =  6km/h
3.8. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều.
A. Vận động viên trượt tuyết  từ dốc núi xuống
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh
D. Không

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_sach_bai_tap_vat_li_8.doc