GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Khi cho hai cá thể đều dị hợp hai cặp gen và có KH hạt tròn, màu trắng giao phấn với nhau. Trong số các KH xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Hãy xác định những trường hợp có thể xảy ra và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp đó. Bài giải: - F1 chứa hai cặp gen dị hợp, có kiểu hình hạt tròn, màu trắng = > Hạt tròn, trắng là hai tính trạng trội, hạt dài, màu tím là 2 tính trạng lặn. - Qui ước: A- hạt tròn, a- hạt dài ; B- hạt trắng, b- hạt tím - F2 có cây hạt dài, màu tím = 4% ≠ 25% và ≠ 6,25% = > đây là tổ hợp được hình thành từ hiện tượng hoán vị gen. à ít nhất một trong hai cá thể F1 đã xảy ra HVG. - Ở F2 : các cây hạt dài, màu tím = 4% à tỉ lệ kiểu gen ab/ab = 4% và có thể được tạo ra từ một trong các trường hợp sau: - Trường hợp 1: 4% ab/ab = 20% ab × 20% ab - Trường hợp 2: 4% ab/ab = 40% ab × 10% ab - Trường hợp 3: 4% ab/ab = 8% ab × 50% ab * Xét trường hợp 1: 4% ab/ab = 20% ab × 20% ab à Giao tử ab = 20% là giao tử mang gen hoán vị. à F1 đều dị hợp chéo Ab/aB và tần số HVG đều bằng nhau và = 40% Sơ đồ lai: (HS tự viết) F1 : ... GF1 : ... F2 : ... * Xét trường hợp 2: 4% ab/ab = 40% ab × 10% ab à Giao tử ab = 40% là giao tử liên kết, nên bên cơ thể tạo ra nó có kiểu gen AB/ab và HVG với tần số là 20% à Giao tử ab = 10% là giao tử HVG => cơ thể tạo ra nó có KG Ab/aB và HVG với tần số f = 20% Sơ đồ lai: (HS tự viết) F1 : ... GF1 : ... F2 : ... * Xét trường hợp 3: 4% ab/ab = 8% ab × 50% ab Giao tử ab = 8% là giao tử hoán vị. Suy ra F1 tạo ra nó có KG Ab/aB và HVG với tần số f = 16% Giao tử ab = 50% được tạo ra từ F1 là AB/ab liên kết hoàn toàn chỉ tạo 2 loại giao tử là AB và ab. Sơ đồ lai: (HS tự viết) F1 : ... GF1 : ... F2 : ... TRẮC NGHIỆM: Bài 2: Các cá thể đều có các cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Cho P mang các tính trạng tương phản lai với nhau được F1 đồng loạt cho các cây than cao, quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỉ lệ: 68,0625% cây cao, quả tròn, ngọt: 18,0625% thấp, bầu, chua: 6,9375% cao, bầu, chua: 6,9375% thấp, tròn ngọt. Biết mọi diễn biến NST của các cây F1 trong giảm phân đều giống nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai Bài giải: - Nhận thấy các cây có quả tròn luôn kèm theo ngọt và các cây có quả bầu dục luôn kèm theo chua. Điều này có thể được giải thích bởi một trong hai lý do sau: + Trường hợp 1: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng thì gen quy định quả tròn đã liên kết hoàn toàn với gen quy định quả ngọt và gen quy định quả bầu dục đã liên kết hoàn toàn với gen quy định quả chua. + Trường hợp 2: Nếu có hiện tượng một gen quy định hai tính trạng thì hai tính trạng quả tròn và ngọt do 1 gen quy định và hai tính trạng quả bầu và chua do 1 gen quy định * Xét trường hợp 1: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng P mang các tính trạng tương phản, F1 đồng tính. Suy ra P thuần chủng; F1 dị hợp 3 cặp gen. Vậy cây cao , quả tròn và ngọt là các tính trạng trội. Quy ước: A: cao, a: thấp; B: tròn, b: bầu dục; D: ngọt, d: chua Gen quy định quả tròn B liên kết hoàn toàn với gen quy định quả ngọt D và gen quy định quả bầu b liên kết hoàn toàn với gen quy định quả chua d. Tỉ lệ kiểu hình F2: 68,0625%: 18,0625%: 6,9375%: 6,9375% là tỉ lệ của hiện tượng HVG. Do F1 cặp gen Bb liên kết hoàn toàn với cặp gen Dd nên HVG chỉ có thể xảy ra giữa A và a. Xét KH cây thấp, quả bầu, chua ở F2: abd/abd = 18,0625% = 42,5% abd × 42,5% abd Giao tử abd = 42,5% là giao tử liên kết nên F1 có KG ABD/abd và đã HVG với tần số: f = 100% -42,5% × 2 = 15%. Sơ đồ lai: (HS tự viết) P: ... GP: ... F1 : ... GF1 : ... F2 : ... * Xét trường hợp 2: Một gen quy định hai tính trạng Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp B: quả tròn ngọt,b: Quả bầu chua F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F2 cho tỉ lệ 68,0625%: 18,0625%: 6,9375%: 6,9375% là tỉ lệ của hiện tượng HVG. Xét cây thấp, quả bầu, chua ở F2 ab/ab = 18,0625% = 42,5% ab × 42,5% ab Giao tử ab = 42,5% là giao tử liên kết. Suy ra F1 có KG AB/ab và đã HVG với tần số f = 15%. Sơ đồ lai: (HS tự viết) P: ... GP: ... F1 : ... GF1 : ... F2 : ... TRẮC NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: