Ðề thi tuyển sinh đại học môn thi : Vật lý (thời gian làm bài : 90 phút)

doc 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ðề thi tuyển sinh đại học môn thi : Vật lý (thời gian làm bài : 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ðề thi tuyển sinh đại học môn thi : Vật lý   (thời gian làm bài : 90 phút)
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
Môn thi : VẬT LÝ – Mã đề : 958 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.1023 mol-1.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t+vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng
	A. 0,5 kg	B. 1,2 kg	C.0,8 kg	D.1,0 kg
x
v
HD: Hai vị trí cách nhau T/4 => Hai vị trí lệch pha nhau góc π/2
Theo đường tròn lượng giác: => ω = = 10
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là tốc độ tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà là
	A. 	B. 	C.	D. 
HD: 
Tốc độ tức thời => Thời gian quét => đáp án B
Câu 3: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
	A.1	B.	C.2	D. 
HD: => Đáp án A
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
	A.7	B. 5	C. 8.	D. 6
HD: M, N là hai vân sáng, trên MN có 10 vân tối => có 10 khoảng vân => i1 = 2 mm
mm => trên MN có 6 khoảng vân => có 7 vân sáng
Câu 5: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
	A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng	B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
	C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân	D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
HD: Phóng xạ và phân hạch đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng => đáp án A
Câu 6: Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động đều hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là . Chu kì dao động của con lắc này là
	A. 	B. 	C. 	D. 
HD: => T = 
Câu 7: Đặt điện áp u = U0cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung . Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Giá trị của L bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
HD: ZC = 200Ω
 + Nếu ZL >ZC, Điều kiện tồn tại. > π/3 => ZL > 300 Ω=> Đáp án A và B loại
 + ZL = Zc => Hiện tượng cộng hưởng => => Loại đáp án D
=> Đáp án đúng là A
Câu 8: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
	B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
	C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
	D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
HD: Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động
Câu 9: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện làmC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
	A. 	B. 	C. 	D. 
HD: 
Góc quét => t = T/6 = => Đáp án D
Câu 10: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
	A. 85 mm.	B. 15 mm.	C. 10 mm.	D. 89 mm.
HD: 
+ O là trung điểm S1S2, hai nguồn dao động cùng pha nên tại O là cực đại bậc không (k = 0)
S1
S2
o
M
+ khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên S1S2: λ/2 = 0,75cm 
+trên khoảng OS2 có cực đại => điểm gần S2 nhất dao động
cực đại trên S1S2 nằm trên vân cực đại thứ 6 (k = 6), cắt đường tròn tại điểm M 
thỏa mãn bài toán: MS1 – MS2 = 6λ => MS2 = S1S2 - 6λ = 1cm = 10mm 
=> Đáp án C
Câu 11: Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x1 = (cm) và x2 = (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình (cm). Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì
	A. 	B. 	C. 	D. 
A
A1
A2
O
x
HD: + Biểu diễn giản đồ Fressnen
A cực tiểu khi = 1 => = π/2 = 
=> góc (AOx) = π/3.
 Pha âm => Đáp án C
Câu 12: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
	A. 40 cm.	B. 60 cm.	C. 80 cm.	D. 115 cm.
HD:
 => A = 20 cm. 
Thời gian ngắn nhất liên tiế pđể Fhp = Fhpmax là T/6 = 0,1
T = 0,6
+ Thời gian t = 0,4 = T/2 + T/6
+ Quãng đường lớn nhất đi được: S = 2A +A = 60cm
(Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian T/6 là s = A. Dùng đường tròn lượng giác ta có thể chứng minh được điều này)
Câu 13: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
	A. 9.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
HD: 
Câu 14: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.
	B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
	C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
	D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
HD: Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh hấp thụ mạnh . => Đáp án D
Câu 15: Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
	A. số prôtôn.	B. số nuclôn.	C. số nơtron.	D. khối lượng.
HD: Phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn số nuclôn
Câu 16: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
	A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 7.
HD: LM – LA = 10lg=> LM = 26 dB
Công suất phát của mỗi nguồn là P:
; L = 10lg=> => Cần đặt them 5 – 2 = 3 nguồn
Đáp án B
Câu 17: Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
	A. 3,3.108 năm.	B. 6,3.109 năm.	C. 3,5.107 năm.	D. 2,5.106 năm.
HD:
+ Số hạt ban đầu: N0()= N() + N() = 1,25039.1020 hạt
năm
Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc l1, l2 có bước sóng lần lượt là 0,48 mm và 0,60 mm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có
	A. 4 vân sáng l1 và 3 vân sáng l2.	B. 5 vân sáng l1 và 4vân sáng l2.
	C. 4 vân sáng l1 và 5vân sáng l2.	D. 3 vân sáng l1 và 4vân sáng l2.
HD: Khoảng vân trùng: => I = 5i1 = 4i2 =>trong khoảng hai vân sáng gần nhau nhất trùng màu vân trung tâm có 5-1 = 4 vân sáng l1 và 4-1 = 3 vân sáng l2.
Câu 19: Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
	A. 1,3.1024 MeV.	B. 2,6.1024 MeV.	C. 5,2.1024 MeV.	D. 2,4.1024 MeV.
HD: Năng lượng tỏa ra: E = 17,3.N = 17,3. 0,5.6,02.1023 = 5,2.1024MeV
Câu 20: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
	A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
	B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
	C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
	D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
HD:+ Sóng âm truyền từ không khí vào nước, tính đàn hồi môi trường tăng => v tăng, f không đổi => bước sóng tăng
+ Sóng ánh sáng truyền vào nước, chiết suất môi trường tăng => bước sóng giảm
Câu 21: Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 W, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của cuộn dây là
A
M
B
	A. 24 W.	B. 16 W.	C. 30 W.	D. 40 W.
Ur
UR
UR
HD:
+ UMB cực tiểu khi AMB thẳng hàng => ZL = ZC
UMB = Ur = 75V, UR = 200-75=125V
+ r = =24Ω => Đáp án A
Câu 22: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Sóng điện từ mang năng lượng.
	B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
	C. Sóng điện từ là sóng ngang.
	D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
HD: Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng => Đáp án D
Câu 23: Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
	B. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 900.
	C. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
	D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.
HD: Đáp án C
Câu 24: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
	A. 168 hộ dân.	B. 150 hộ dân.	C. 504 hộ dân.	D. 192 hộ dân.
HD: + Công suất hao phí (Với R là điện trở trên đường dây, P là công suất của trạm phát, U là điện áp truyền, P0 là công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân)
Ta có: P = + 120.P0	 	(1)
	P = + 144.P0 	(2)
	P = + x.P0 	(3)
+ từ (1)và (2): P = 152P0	(4)
+ từ (3) và (1), kết hợp với (4) ta có: 15.152.P0 = (16x-120)P0
=> x = 150 Hộ dân
Đáp án B
Câu 25: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
	A. 30 cm.	B. 60 cm.	C. 90 cm.	D. 45 cm.
HD: Các điểm có cùng biên độ đều cách đều nhau thì cách nhau một khoảng λ/4 = 15cm => λ = 60 cm.
Câu 26: Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 W (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là 
	A. 135 km.	B. 167 km.	C. 45 km.	D. 90 km.
HD: M cách Q một khoảng x và tổng trở dây từ M đến Q là Rx
Từ (1) Rút Rx, thế vào (2) tìm được R = 10, Rx = 20
Câu 27: Đặt điện áp u = U0 coswt (V) (U0 không đổi, w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện mắc nối tiếp. Khi w=w0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại Im. Khi w = w1 hoặc w = w2 thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng Im. Biết w1 – w2 = 200p rad/s. Giá trị của R bằng
	A. 150 W.	B. 200 W.	C. 160 W.	D. 50 W.
HD :+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại Im = khi 
+ với ω1 và ω2 có cùng I = => 
 = ω1 ω2 và R = ZL - Zc=>
Câu 28: Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là
	A. i = u3wC.	B. i = .	C. i = .	D. i = .
HD:dòng điện tức thời i và u1 cùng pha với nhau => đáp án B
Câu 29: Đặt điện áp u = 400cos100pt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50 W mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 400 V; ở thời điểm (s), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là
	A. 400 W.	B. 200 W.	C. 160 W.	D. 100 W.
HD: U = 200V;I = 2A
+ ở thời điểm t, u = 400V => φu = 2kπ
+ ở thời điểm , i = 0, đang giảm => φ’i =+ 2kπ => tại thời điểm t: φi = - + 2kπ
+ góc lệch pha giữa u và i: Dφ = φu - φi = - 
+ Công suất: P = U.I.cosDφ = 400W
Câu 30: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
	A. độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên.
	B. độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.
	C. độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
	D. độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
HD: Đáp án D
Câu 31: Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là
O
M
N
	A. .	B. .	C. .	D. .
HD: Theo giản đồ frenen, khoảng cách M,N lớn nhất trên Ox khi MN song song
 với Ox. OM2 + ON2 = MN2=> tam giác OMN vuông tại O
+ M ở vị trí động năng bằng thế năng => N ở vị trí động năng bằng thế năng
 => Đáp án C
Câu 32: Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
	A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.	B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
	C. độ lớn bằng không.	D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
HD: + trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha nhau, có phương dao động vuông góc với nhau.
 + Theo quy tắc nắm bàn tay phải, chiều quay từ điện trường đến từ trường => Đáp án A
Nam
Bắc
Đông
Tây
 +Hình vẽ: 	
(Bình Luận: Thật là khó nếu chúng ta không tưởng tượng được
Các phương trong không gian. Nếu chúng ta ở mặt đất, hướng mặt
Về phương bắc, lúc đó tay trái chúng ta ở 
Hướng tây, tay phải ở hướng đông. Đưa tay phải lên, áp dụng quy tắc
 nắm bàn tay phải chúng 
Ta sẽ thấy ngay đáp án ^^!. Quý bạn đọc nghĩ sao?).
Câu 33: Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, , rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
	A. = rt = rđ.	B. rt < < rđ.	C. rđ < < rt.	D. rt < rđ < .
HD: Ánh sáng truyền từ một môi trường sang môi trường chiết quang hơn. Nếu chiết suất càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ => Đáp án B
Câu 34: Các hạt nhân đơteri ; triti , heli có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
	A. ; ; .	B. ; ; .	C. ; ;.	D. ; ; .
HD: Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân đơteri ; triti , heli lần lượt là 1,11 MeV; 2,83 MeV; 7,04 MeV. 
+ Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt càng bền vững => Đáp án C
Câu 35: Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
	A. 6 cm.	B. 3 cm.	C. cm.	D. cm.
HD:+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là 
	+ Theo đường tròn lượng giác:
cm => đáp án C
Câu 36: Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường một góc 54o rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
	A. 0,59 m/s.	B. 3,41 m/s.	C. 2,87 m/s.	D. 0,50 m/s.
HD:+ P = mg = 1N;	Fđ = qE = 1N
+ Vật ở vị trí cân bằng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc bằng a1 = 450
+ Theo định luật bảo toàn năng lượng (với a0 = 54)
=> v = 0,59 m/s
Câu 37. Đặt điện áp u = U0cos2ft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Trường hợp nào sau đây, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở?
	A. Thay đổi C để URmax	B. Thay đổi R để UCmax
	C. Thay đổi L để ULmax	D. Thay đổi f để UCmax
HD: URmax khi ZL = ZC ; lúc đó i cùng pha với u
Câu 38: Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
	A. Kali và đồng	B. Canxi và bạc	C. Bạc và đồng	D. Kali và canxi
HD:Năng lượng photon chiếu tới phải lớn hơn hoặc bằng công thoát khi đó mới xảy ra hiện tượng quang điện.
e = 3,76 eV => Hiện tượng quang điện không xảy ra với Bạc và đồng
Câu 39: Đặt điện áp u = U0cos t (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là 
	A. 	B. 0,26	C. 0,50	D. 
A
M
B
HD: 
cos φ =
tan φAB = 
=> 
=> tan = = => φ=600 => cos φ = 0,5 => Đáp án C
Câu 40: Đặt điện áp u= (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 , cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó, điện áp hiệu dụng

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAI_HOC.doc