Đề và đáp án thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 - Đề số 15

doc 20 trang Người đăng dothuong Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 - Đề số 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi thử THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017 - Đề số 15
ĐỀ SỐ 15
(đề thử sức số 3)
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi gồm 05 trang
«««««
Câu 1: Hai nguồn sóng kết hợp và cùng pha, cách nhau 3m, phát ra hai sóng có bước sóng 1m. Một điểm A nằm trên đường thẳng vuông góc với , đi qua S1 và cách S1 một đoạn L. Tìm giá trị lớn nhất của L để phần tử vật chất tại A dao động với biên độ cực đại ?
	A. 2 m	B. 4 m	C. 5 m	D. 4,5 m
Câu 2: Hạt nhân Trite có
	A. 3 nơtrôn và 1 prôtôn	B. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn
	C. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn	D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn.	
Câu 3: Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đồ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạng. Biết tốc độ tuyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng . Hỏi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh ?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 4: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L tụ điện có điện dung C. Khi mạch dao động điện áp giữa hai bản tụ có phương trình . Ở thời điểm t1 điện áp này đang giảm và có giá trị bằng 1V. Ở thời điểm thì điện áp giữa hai bản tụ có giá trị:
	A. V	B. V	C. 2 V	D. -1 V
Câu 5: Chất phóng xạ có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 10 giờ đầu tiên là:
	A. 41%	B. 37%	C. 63%	D. 59%
Câu 6: Cho mạch điện xoay chiều có đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với đoạn mạch MN gồm cuộn dây không thuần cảm, có điện tở và độ tự cảm L và nối tiếp với đoạn mạch NB chỉ chứa tụ C. Giá trị hiệu dụng của điện áp . Hệ số công suất trên cuộn dây là . Hệ số công suất của cả mạch là bao nhiêu ?
	A. 0,923	B. 0,683	C. 0,752	D. 0,854
Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R và khi thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc R. Hệ thức liên hệ giữa C1 và C2 là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 8: Hai sóng kết hợp là
	A. Hai sóng thỏa mãn điều kiện cùng pha.
	B. Hai sóng có cùng tần số, có hiệu số pha ở hai thời điểm xác định của hai sóng thay đổi theo thời gian.
	C. Hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp.
	D. Hai sóng phát ra từ hai nguồn nhưng đan xen vào nhau.
Câu 9: Một con lắc đơn được treo vào trần của một xe otô đang chuyển động theo phương ngang. Tần số dao động của con lắc khi xe chuyển động thẳng đều là f0, khi xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a là f1 và khi xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc a là f2. Mối quan hệ giữa và 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 10: Cho một nguyên tử Hiđrô có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức . Nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản, kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo tăng lên 25 lần. Tỉ số giữa bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra lúc này là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 11: Lần lượt treo hai vật m1 và m2 vào một lò xo có độ cứng , và kích thích cho chúng dao động. Trong cùng một thời gian nhất định m1 thực hiện được 20 dao động, m2 thực hiện được 10 dao động. Nếu cùng treo 2 vật đó vào lò xo thì chu kì dao động của hệ bằng . Khối lượng của và bằng bao nhiêu ?
	A. và 	B. và 
	C. và 	D. và 
Câu 12: Cơ năng của hệ con lắc lò xo dao động điều hòa sẽ:
	A. Tăng lần khi tần số dao động f tăng 2 lần và biên độ A giảm 3 lần (khối lượng vật nặng không đổi).
	B. Tăng 16 lần khi tần số dao động f và biên độ A tăng gấp đôi (khối lượng vật nặng không đổi).
	C. Tăng 4 lần khi khối lượng m của vật nặng và biên độ A tăng gấp đôi (tần số góc không đổi).
	D. Giảm lần tần số góc tăng lên 3 lần và biên độ A giảm 2 lần (khối lượng vật nặng không đổi).
Câu 13: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có
	A. Màu hồng
	B. Màu đỏ sẫm
	C. Mắt không nhìn thấy ở ngoài miền đỏ.
	D. Có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường.
Câu 14: Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số . Có bốn điểm trên dây là O, M, N, P với O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất, hai điểm M và N thuộc đoạn OP. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M, N lần lượt là và . Biết khoảng cách , bước sóng trên dây là:
	A. 5,6 cm	B. 4,8 cm	C. 1,2 cm	D. 2,4 cm
Câu 15: Ánh sáng huỳnh quang là
	A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
	B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
	C. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
	D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 16: Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian và có:
	A. Cùng tần số	B. Cùng biên độ	C. Cùng pha ban đầu	D. Cùng pha
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây thì công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều đạt giá trị nhỏ nhất ?
	A. Đoạn mạch gồm điện trở và cuộn cảm mắc nối tiếp.
	B. Đoạn mạch gồm điện tở, cuộn cảm và tụ mắc nối tiếp 
	C. Đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp.
	D. Đoạn mạch gồm điện trở và tụ điện mắc nối tiếp.
Câu 18: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng vsơi khe Y-âng. Nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ có bước sóng và . Giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà tại đó chỉ có vân sáng đơn sắc là:
	A. 12	B. 9	C. 104	D. 18
Câu 19: Một đèn nêon hoạt động ở mạng điện xoay chiều có phương trình (V). Biết rằng, đèn chỉ sáng khi hiệu thế tức thời đặt vào đèn có giá trị . Khoảng thời gian đèn tắt trong một chu kì là:
	A. 	B. 	C. 	D. Một đáp số khác
Câu 20: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng được xác định bằng công thức nào sau đây ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 21: Cho một dao động điện từ điều hòa trong mạch LC lí tưởng với tần số dao động bằng 2000 Hz. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp điện tích tức thời trên tụ điện bằng một nửa điện tích cực đại là:
	A. ms và ms	B. 1ms và 1,5ms	C. 0,75 và 1,25 ms	D. 1,25 và 1,5ms
Câu 22: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 23: Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1 giờ đầu tiên máy đếm được N1 xung. Trong giờ tiếp theo máy đếm được xung. Chu kì bán rã T có giá trị là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 24: Dãy Pa-sen trong quang phổ vạch Hiđro ứng với sự dịch chuyển của các êlectron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo.
	A. K	B. L	C. M	D. N
Câu 25: Hằng số phóng xạ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức nào sau đây ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 26: Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 27: Điều nào sau đây là sai khi nói về độ cao của âm ?
	A. Âm càng bổng nếu tần số của nó càng lớn.
	B. Trong âm nhạc, các nốt đồ, rê, mi, pha, son, la, si ứng với các âm có độ cao tăng dần.
	C. Độ cao của âm có liên quan đến đặc tính vật lí và biên độ.
	D. Những âm trầm có tần số nhỏ.
Câu 28: Một khung dây phẳng dẹt, hình chữ nhật gồm 200 vòng dây quay trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,2T với tốc độ góc 40 rad/s không đổi, diện tích khung dây là , trục quay của khung vuông góc đường sức từ. Suất điện động trong khung có giá trị hiệu dụng là
	A. 	B. 402V	C. 	D. 64V
Câu 29: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, với C, R có độ lớn không đổi và . Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
	A. 350 W	B. 100 W	C. 200W	D. 250 W
Câu 30: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 nối tiếp với cuộn cảm có độ tự cảm L, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 nối tiếp với tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp . Khi mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai đầu đoạn mạch MB thì ampe kế chỉ (A). Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một vôn kế điện trở rất lớn thì hệ số công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Số chỉ của vôn kế là:
	A. 100 V	B. V	C. V	D. 50 V
Câu 31: Đối với nguyên tử Hiđro, biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng (thứ n) của nó (n là lượng tử số, r0 là bán kính của Bo).
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 32: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây
	A. quang phổ liên tục	B. quang phổ hấp thu
	C. Quang phổ vạch phát xạ	D. sự phân bố năng lượng trong quang phổ.
Câu 33: Mắc đoạn mạch gồm tụ điện nối tiếp với một điện trở vào điện áp , dòng điện mạch lệch pha so với u. Nếu tăng điện dung của tụ điện lên lần thì khi đó, dòng điện sẽ lệch pha điện áp của nguồn một góc
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 34: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox xung quanh gốc O với biên độ 6cm và chu kì 2s. Mốc để tính thời gian là khi vật đi qua vị trí theo chiều dương. Khoảng thời gian chất điểm được quãng đường 249cm kể từ thời điểm ban đầu là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 35: Một vật dao động điều hòa với chu kì , khi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc 0,2(m/s), lấy gốc thời gian khi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên ngược chiều dương của trục tọa độ Ox. Phương trình dao động:
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 36: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức . Tại thời điểm cường độ tức thời của dòng điện qua cuộn cảm có giá trị 1,5A thì điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm là 100V. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức là:
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 37: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu, giữ vật ở vị trí lò xo bị bén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy . Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 38: Chọn phát biểu sai:
	A. Vận tốc của sóng là vận tốc dao động của các phần tử dao động.
	B. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động.
	C. Tần số của sóng là tần số dao động của các phần tử dao động.
	D. Chu kì của sóng là chu kì dao động của các phần tử dao động.
Câu 39: Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,9U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 50 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được quấn trong máy biến áp này là:
	A. 1500 vòng.	B. 3000 vòng.	C. 1000 vòng.	D. 2000 vòng.
Câu 40: Một sợi dây CD dài 1m, đầu C cố định, đầu D gắn với cần rung với tần số thay đổi được. D được coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số tăng thêm 20Hz thì số nút trên dây tăng thêm 7 phút. Sau khoảng thời gian bằng bao nhiêu sóng phản xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi dây.
	A. 0,175 s	B. 0,07 s	C. 0,5 s	D. 1,2s
Đáp án
1-B
2-C
3-B
4-A
5-B
6-A
7-A
8-C
9-C
10-C
11-A
12-B
13-C
14-B
15-B
16-A
17-C
18-C
19-B
20-C
21-A
22-B
23-D
24-C
25-A
26-C
27-C
28-C
29-B
30-B
31-B
32-A
33-D
34-B
35-A
36-A
37-D
38-A
39-B
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Vì A là dao động cực đại 
Để L là lớn nhất thì 
	(1)
Xét tam giác vuông 
Lấy (2) chia (1) 
Giải hệ phương trình 
Câu 2: Đáp án C
Cấu tạo của hạt nhân Triti 
Có: có 3 nuclon và 
Câu 3: Đáp án B
Trường hợp 1 đầu cố định ,1 đầu tự do
=> Bước sóng 
mà vận tốc truyền sóng 
Theo bài ra 
Vì k nguyên nên Có 3 nút sóng
Từ hình vẽ ta thấy có 2 vị trí nữa có thể cho âm khuếch đại mạnh nhất
Câu 4: Đáp án A
Ở thời điểm t1 điện áp này đang giảm và có giá trị bằng 1V ứng với điểm Mo trên đường tròn. Đến thời điểm t2 góc quét rad điện áp ở vị trí M
Câu 5: Đáp án B
Công thức khối lượng hạt nhân mẹ phân rã là: 
Tính ra phần trăm so với khối lượng ban đầu là: 
Nhận xét: Ta có công thức phóng xạ: . Khối lượng của chất phóng xạ mo là khối lượng của N0 số nguyên tử phóng xạ nên 
Khối lượng chất phóng xạ bị phân rã sau khoảng thời gian t: 
Lưu ý: Khi nhắc khối lượng của hạt nhân con sinh ra thì khối lượng hạt nhân con luôn nhỏ hơn khối lượng hạt nhân mẹ bị phân rã do phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Câu 6: Đáp án A
Xét hệ số công suất cuộn dây: 
Vì nên ta có: 
Vậy hệ số công suất cả mạch là: 
Nhận xét: Ở bài tập trên ta đi tìm các mối quan hệ tỉ lệ giữa r,R,L,C . Thay vì đi tìm tỉ lệ ta gán các giá trị đơn giản cụ thể để tránh nhiều khi biến đổi nhầm lẫn và tính toán nhanh hơn trên máy tính.
	Ví dụ: Giả sử 
( sử dụng máy tinh tính nhanh ) = > hệ số công suất
Câu 7: Đáp án A
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở khi có biểu thức: 
Để không phụ thuộc vào R thì ta dễ thấy 
Khi ta có: 
Để không phụ thuộc vào R thì dễ thấy 
Từ (1) và (2) ta có: Hay 
Câu 8: Đáp án C
Hai sóng kết hợp là 2 sóng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp tức là 2 nguồn thỏa mãn điều kiện: Cùng tần số và cùng phương
Lưu ý: Không nhất thiết phải cùng biên độ và cùng phương nhau
Câu 9: Đáp án C
Khi xe chuyển động thẳng đều thì 
Khi xe chuyển động thẳng nhanh dần đều a thì 
Khi xe chuyển động thẳng chậm dần đều a thì 
=> 
Câu 10: Đáp án C
Bán kính quỹ đạo Bo: 
khi tăng r lên 25 lần thì n=5 ứng với quỹ đạo O.
theo sơ đồ ta thấy: 
bước sóng hồng ngoại lớn nhất ứng với ENM 
và bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất ứng với EOL 
Vậy 
Nhận xét: Đầu tiên ghi nhớ năng lượng của một nguyên tử hidro bức xạ hoặc hấp thụ khi chuyển các trạng thái năng lượng được tính theo công thức 
Bài hỏi bước sóng hồng ngoại lớn nhất có thể phát ra thì phải phân biệt với bước sóng lớn nhất có thể phát ra, thì bước sóng cần tìm nằm trong dãy Pasen. Tương tự bước sóng nhỏ nhất nhìn thấy chứ không phải bước sóng nhỏ nhất có thể phát ra, vậy bước sóng cần tìm phải nằm trong dãy Banme
Câu 11: Đáp án A
Ta có tương tự 
Lập tỉ số 
Treo cả 2 vật chu kỳ 
Từ (1) và (2) 
Câu 12: Đáp án B
Ta có 
Đáp án A sai vì khi thì 
Đáp án B đúng vì khi thì 
Đáp án C sai vì khi thì 
Đáp án D sai vì khi thì 
Câu 13: Đáp án C
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ đến khoảng vài milimét. Là bức xạ mà mắt thường không nhìn thấy được
Câu 14: Đáp án B
 Vì thời gian giữa 2 lần liên tiếp li độ của P bằng biên độ của M,N là 
Từ đường tròn lượng giác thời gian từ vị trí M1M2: 
Từ đường tròn lượng giác thời gian từ vị trí N1N2: 
Thời gian sóng truyền đi từ là: 
Vận tốc truyền sóng 
=> Bước sóng 
Câu 15: Đáp án B
Hiện tượng phát quang là hiện tượng một chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và phát ra ánh sáng có bước sóng khác
Thời gian phát quang có thể kéo dài hay ngắn tùy thuộc vào từng chất. Nếu ánh sáng phát quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích thì gọi là huỳnh quang. Còn ánh sáng phát quang tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích thì gọi là lân quang.
Câu 16: Đáp án A
Ta có phương trình li độ 
phương trình vận tốc 
phương trình gia tốc 
Độ lệch pha của v và x: 
Độ lệch pha của v và a: 
Độ lệch pha của a và x:
Câu 17: Đáp án C
Công suất 
Nếu thì là giá trị nhỏ nhất. 
Các đáp án A, B, D đều sai vì có điện trở nên 
Câu 18: Đáp án C
Xét tại vị trí có cả 3 vân sáng trùng nhau thỏa mãn: 
Vậy 
Xét các vân trùng nhau giữa 
Ta có bảng vị trí: Vậy trong khoảng hai vân cùng màu có 61+44+34=149 vân. với 8 vị trí trùng và . 4 vân trùng và . 6 vị trí trùng và .
Vậy số vân có màu đơn sắc là: vân.
Nhận xét: Khi nguồn giao thoa phát đồng thời 3 bức xạ thì trên màn ta sẽ thấy:
+Các vân sáng của bức xạ 
+Vân sáng là sự tổng hợp của cả 3 bức xạ trên 
+Vân sáng là sự tổng hợp của 2 bức xạ hoặc hoặc 
Khi tính số vân sáng đơn sắc giữa 2 vân sáng cùng màu vs vân trung tâm thì phải lưu ý trừ đi số vân sáng là sự trùng của bức xạ
Câu 19: Đáp án B
Vì nên đèn tắt ứng với góc quét 
=> Thời gian đèn tắt 
Câu 20: Đáp án C
Công thức tính vị trí vân sáng là 
Câu 21: Đáp án A
Điện tích tức thời trên tụ điện bằng một nửa điện tích cực đại ứng với các điểm M1,M2,M3,M4 trên đường tròn.
Trường hợp 1: 
Trường hợp 2: M2M1
Câu 22: Đáp án B
Ta có phương trình sóng 
; bước sóng 
Câu 23: Đáp án D
Máy đếm 1 xung tương ứng với 1 phân rã.
Vậy trong thời gian t1 giờ đầu tiên số phân rã là: 
Trong 2t1 giờ tiếp theo thì số phân rã là: 
theo đề bài ta có: 
vậy : 
đặt: 
ta có phương trình: 
hay 
Nhận xét: Dạng bài tập về máy đếm xung. Máy đếm xung là 1 thiết bị đo số hạt phóng xạ, mỗi 1 lần hạt bay vào máy thì bộ đếm của máy tăng thêm 1 đơn vị, bản chất của máy đếm xung là đo độ phóng xạ H.
Kiến thức cần nhớ đây chỉ là các CT tính số hạt phân rã: 
Câu 24: Đáp án C
Dãy Pa-sen trong quang phổ vạch của hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo M
Câu 25: Đáp án A
Hằng số phóng xạ 
Câu 26: Đáp án C
Hiện tượng phân hạch là hiện tượng 1 hạt nhân nặng vỡ thành 2 hạt nhân có số khối trung bình và tỏa ra năng lượng. các hạt nhân nặng là Urani.
 không thể phân hạch
Câu 27: Đáp án C
Độ cao của âm có liên quan đến đặc tính vật lý là tần số âm
Câu 28: Đáp án C
Ta có từ thông cực đại 
Suất điện động cực đại: 
=> Suất điện động hiệu dụng trong khung có giá trị là: 
Câu 29: Đáp án B
Theo bài ra Có cộng hưởng điện
Mà 
Công suất tiêu thụ 
Câu 30: Đáp án B
Ta có khi mắc Ampe vào MB thì bỏ R2 và C đi
Tổng trở đoạn AM là 
=> Cảm kháng 
Khi mắc vônkế vào MB thì do cộng hưởng 
Chỉ số của vôn kế 
Câu 31: Đáp án B
Bán kính quỹ đạo trong mẫu nguyên tử Bo là với là bán kính Bo.
Câu 32: Đáp án A
Tính chất của quang phổ liên tục là quang phổ chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng mà không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 33: Đáp án D
Độ lệch pha được tính : 
Nếu tăng C lên thành thì giảm còn 
Thay lại công thức tính độ lệch: 
Nhận xét: Mạch điện chỉ gồm tụ điện và một điện trở thì tính chất cần nhớ của đoạn mạch này là 
+ Điện áp đầu đoạn mạch luôn chậm pha hơn cường độ dòng điện 1 góc: 
+ Công suất 2 đầu đoạn mạch đạt cực đại khi: 
Câu 34: Đáp án B
Ta có: 
Lúc đầu vật ở vị trí Mo ứng với góc trên đường tròn. Chất điểm đi được quãng đường 249cm đến vị trí M.
Ta có ứng với thời gian trong thời gian ∆t vật đi từ vị trí Mo đến vị trí M 
Góc quét 
Thời gian ngắn nhất là 
Khoảng thời gian chất điểm đi được quãng đường 249cm kề từ thời điểm ban đầu là: 
Câu 35: Đáp án A
Ta có 
Vận tốc tại vị trí cân bằng là 
Từ đường tròn lượng giác 
phương trình dao động của vật là 
Câu 36: Đáp án A
Có 
vì mạch chỉ chứa cuộn cảm nên u và i vuông pha, ta ap dụng công thức độc lập thời gian:
Câu 37: Đáp án D
Cách 1 
Tại vị trí cân bằng O’ 
Ta có 
Cách 2 
Coi dao động tắt dần là dao động điều hòa với biên độ mới là 
Tại vị trí cân bằng mới thì vận tốc của vật sẽ đạt giá trị cực đại 
Câu 38: Đáp án A
Đáp án A sai vì vận tốc của sóng là vận tốc truyền pha của dao động. 
Câu 39: Đáp án B
Theo dự định thì số vòng 2 cuộn là N1 và N2 với 
Gọi số vòng quấn ngược là n, thì số vòng quận sơ cấp và thứ cấp là : N1 và 
Vậy: 
Và vòng.
Vậy tổng số vòng dây đã quấn là 3000 vòng
Nhận xét: Dạng bài máy biến áp bị lỗi có số vòng dây ở cuộn sơ cấp hoặc thứ cấp bị quấn ngược hoặc bị cháy.
Phương pháp: 
+ Khi 1 cuộn bị quấn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứng xuất hiện ở cuộn đó: 
 (với suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây)
+ Khi 1 cuộn bị cháy n vòng thí sđđ cảm ứng ở cuộn đó: 
Câu 40: Đáp án A
 Trường hợp 2 đầu cố định: 
Ta có lúc đầu 
Lúc sau thì 
Thay (1) vào (2) ta có 
khoảng thời gian sóng phản xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi dây 

Tài liệu đính kèm:

  • docde-thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2017-mon-vat-ly-megabook-de-15-file-word-co-loi-giai.doc