SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2017 TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 07 trang) -------------------------------------------------------- Câu 1. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển các quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới là mục đích của tổ chức nào? A. Liên minh châu Âu. B. ASEAN. C. Liên hợp quốc. D. Tổ chức hiệp ước Vácsava. Câu 2. Hãy chọn câu đúng nhất để viết tiếp về Iuri Gagarin: Iuri Gagarin là A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng. Câu 3. Biến đổi tiêu biểu nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay A. Trở thành các quốc độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa, phụ thuộc vào các thế lực đế quốc. B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Câu 5. Năm nào được gọi là "Năm châu Phi"? A. Năm 1954. B. Năm 1956. C. Năm 1958. D. Năm 1960. Câu 6. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ Latinh đã được mệnh danh là: A. "Hòn đảo tự do". B. "Lục địa mới trỗi dậy". C. "Lục địa bùng cháy". D. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội". Câu 7. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật A. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. B. Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước. C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ. D. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh. Câu 8. Cuộc “Chiến tranh lạnh” kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goócbachốp tại đảo Manta (12/1989). D. Hiệp định hòa bình về Campuchia (10/1991). Câu 9. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam thì lĩnh vực nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất? A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Giao thông vận tải. D. Giao thông vận tải và ngân hàng. Câu 10. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây? A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn. Câu 11. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng cách mạng là: A. Công nhân, nông dân. B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. C. Công nhân, nông dân, tư sản, trí thức. D. Công nhân, nông dân, trí thức. Câu 12. Thời cơ trong cách mạng tháng Tám được xác định vào thời điểm lịch sử nào? A. Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp. B. Ngày 12/3/1945, thông qua chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. C. Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản. D. Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện Câu 13. Yếu tố nào dưới đây có tác động làm cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? A. Do diều kiện khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. C. Do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương. Câu 14: Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn. C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội. Câu 15. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân quyết định nhất đưa cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi A. Phát xít Nhật bị đồng minh đánh bại. B. Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo. C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm. D. Tất cả các nguyên nhân trên. Câu 16. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945là gì? A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân. C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng tư sản. Câu 17. Nội dung nào dưới đây khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn? A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập. B. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. D. Tất cả các nội dung trên. Câu 18. Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 là: (câu này cả 3 đáp án đều đúng) A. Tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng một lúc. B. Đánh bại quân Trung Hoa Dân quốc. C. Đẩy được quân Pháp về nước. D. Đánh bại quân Trung Hoa Dân quốc và đẩy được quân Pháp về nước. Câu 19. Thắng lợi quân sự nào giúp quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ A. Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Biên giới thu – đông năm 1950. C. Điện Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954. Câu 20. “Lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” là nói về chiến thắng nào? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Biên giới thu – đông năm 1950. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 21. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò cơ bản nhất. C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò quyết định nhất. Câu 22. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là: A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. Đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam. D. Đưa cố vấn Mĩ ồ ạt vào miền Nam. Câu 23. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì? A. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Khôi phục kinh tế miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Không phải các nhiệm vụ trên. Câu 24. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng. B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất. C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ. D. Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định Câu 25. Đại hội VI (12-1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là: A. Đổi mới về chính trị. B. Đổi mới về quân sự. C. Đổi mới về kinh tế. D. Đổi mới về văn hóa. Câu 26. Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”? A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố. C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại. D. A, B và c đúng. Câu 27. Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Bế Văn Đàn. B. Phan Đình Giót. C. Tô Vĩnh Diện. D. La Văn Cầu. Câu 28. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là A. Kháng chiến toàn diện. B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 29. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào ? A. Ngày 23 tháng 9 năm 1945 B. Ngày 12 tháng 12 năm 1946 C. Ngày 19 tháng 12 năm 1946 D. Ngày 22 tháng 12 năm 1946 Câu 30. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là : A. Khó khăn về kinh tế. B. Khó khăn về tài chính. C. Khó khăn về thù trong. D. Khó khăn về giặc ngoại xâm. Câu 31. Nhà thơ Chế Lan Viên viết “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”. Câu thơ đó nói về sự kiện nào? A. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. B. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. C. Bác Hồ đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa. D. Bác Hồ gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. Câu 32. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước. Câu 33. Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng công sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là: A. Tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. Tiến hành cách mạng thổ địa. C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. Kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam. B. Một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho sự nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. Câu 35. Vai trò to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 là A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn. B. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam D. Câu B và C đúng. Câu 36. Nhà thơ Tố Hữu viết: “Ba mươi năm ấy chân không mỏi Mà đến bây giờ mới tới nơi” Đó là hai câu thơ nói về quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về nước. Vậy, Nguyễn Ái Quốc về nước thời gian nào? Ở đâu? A. Ngày 25-1-1941, tại Pác Bó – Cao Bằng. B. Ngày 28-1-1941, tại Tân Trào – Tuyên Quang. C. Ngày 28-1-1941, tại Pác Bó – Cao Bằng. D. Ngày 28-2-1941, tại Hà Nội. Câu 37. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, rửa sạch nỗi nhục và nỗi đau mất nước hơn một thế kỉ. B. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới. D. A và B. Câu 38. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng ta thành: A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao Động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương. Câu 39. Ngày 6-6-1969,diễn ra sự kiện kiện lịch sử nào? A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Trung ương Cục miền Nam. C. Quân giải phóng miền Nam. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 40. Quốc hội khóa VI quyết định lấy tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào thời gian nào? A. Ngày 2 tháng 9 năm 1945 B. Ngày 21 tháng 7 năm 1954 C. Ngày 30 tháng 4 năm 1975 D. Ngày 2 tháng 7 năm 1976.
Tài liệu đính kèm: