Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bất Bạt

docx 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bất Bạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bất Bạt
TRƯỜNG THPT BẤT BẠT
MA TRẬN ĐỀ KIẾM TRA HỌC KÌ I
MÔN:  LỊCH SỬ - LỚP 12
 NĂM HỌC: 2016 – 2017
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
 - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 -2000,Lịch sử Việt Nam (1919 -1954). Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết
 1. Kiến thức
 - HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ. Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới hiện đại ,lịch sử Việt Nam. Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS. Từ đó rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi dưỡng HS. 
 2- Về kỹ năng
 - Học sinh phải có các kỹ năng trình bày, kỹ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kỹ năng lập luận, liên hệ.
 3- Về thái độ
 - Học sinh bộc lộ thái độ, tình cảm của mình đối với các sự kiện lịch sử. GD lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức tự giác, độc lập trong làm bài của HS.
 II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
 Hình thức: Trắc nghiệm
 III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
 CHIẾN TRANH THÉ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung
	Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp độ thấp
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp độ cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
I.Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc
Lý giải được việc phân chia nước Đức và bán đảo Triều Tiên thành các vùng quân quản mà không phải hai quốc gia
Phân tích tác động, ảnh hưởng những quyết định của Hội nghị Ianta và các Hội nghị sau đó đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai và hiện nay.
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
II. Sự thành lập Liên hợp quốc
- Nắm được tên gọi một số tổ chức chính trong tổ chức Liên hợp quốc.
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
CHƯƠNG II:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945 -1991.
LIÊN BANG NGA 1991-2000
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung
	Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
I. Liên Xô
Lí giải được việc Liên Xô thử thành công bom nguyên tử đã phá thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
II. Liên Bang Nga
Giải thích được vì sao từ năm 1994 chính sách ngoại giao của Nga có sự thay đổi là do việt thân Phương Tây không đem lại kết quả mong muốn.
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
CHƯƠNG III:
CÁC NƯỚC Á- PHI-MĨ-LATINH (1945 – 2000)
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung
	Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
I. Các nước Đông Bắc Á
Nhớ lại, năm 1953 chiến tranh Nam – Bắc Triều kết thúc bằng Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm
Lí giải được tháng 12/1978 Trung Quốc cải cách nhằm hướng đến xây dựng mô hình CHXN đặc sắc Trung Quốc (đặc trưng riêng)
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
II. Các nước Đông Nam Á
Nhớ lại sự kiện, ngày 2/12/1975 Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập.
Từ mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương, rút ra bản chất quan hệ các bên từ 1976 - 1979 là chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại, cùng với việc Mĩ rút khỏi Đông Dương và Hiệp ước Bali.
Hiểu về quan hệ Việt Nam – CPC trong lịch sử và hiện nay thể hiện ở nhiều quan hệ hợp tác nhưng không có cơ chế hợp tác ba nước Campuchia – Trung Hoa - Việt Nam (CCV)
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
III. Ấn Độ
Giải thích được cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
IV. Châu Phi
HS nhớ lại sự kiện “Năm Châu Phi” 1960 với 17 nước Châu Phi giành được độc lập 
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
V. Khu vực Mỹlatinh
HS hiểu bản chất của chủ nghĩa Apacthai ở châu Phi là sự phân biệt, kì thi chủng tộc đối với người da đen
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
CHƯƠNG IV:
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
I. Nước Mĩ
Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới
Từ quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ, liên hệ với thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975 là thất bại nặng nề nhất của Mĩ
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
II. Tây Âu 
Hiểu được sự kiện 9/1949 Sự thành lập Cộng hòa Liên bang Đức như trở thành tâm điểm của sự đối đầu Xô-Mỹ ở châu Âu 
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
CHƯƠNG V:
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
IV. Quan hệ quốc tế
Năm 1989 Liên Xô và Mỹ tuyên bố quan chấm dứt chiến tranh lạnh.
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Bài 1: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ngành Pháp đầu tư vốn nhiều nhất .	
 - Hiểu cơ cấu xã hội Việt Nam sau CTTG1, lực lượng đông đảo nhất là giai câp nông dân.
 - Đánh giá đúng thái độ chính trị, vị thế của giai cấp tư sản dân tộc. Từ đó giải thích mục tiêu đấu tranh của họ 
 - Đánh giá thức chính trị của các giai cấp, từ đó rút ra giai cấp Công nhân là giai câp lãnh đạo Cách mạng.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ngành Pháp đầu tư vốn nhiều nhất .	
- Từ đánh giá khái quát về phong trào công nhân 1919-1925, rút ra được , bước phát triển của cuộc đấu tranh của công nhân Ba son cảng Sài Gòn (8/1925), thể hiện ảnh hưởng tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.
 - Từ hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc, đánh gia và rút ra những yếu tố tác động đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Người.
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Bài 2: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
 - Việt Nam quốc dân đảng hoạt động theo xu hướng Dân chủ tư sản
 - Hiểu tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh tháng hai của Đảng là Độc lập, tự do
-
 - Rút ra ý nghĩa những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên như đào tạo, huấn luyện cán bô.
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
Chương II: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945
Ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 -1939.
- cơ quan ra chỉ thi "nhật - pháp bắn nhau và hành động 
của chúng ta".
số câu :2
số điểm: 0,5
Tỉ lệ% : 5 %
Chương III
VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
 - Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, lực lượng quân Đồng minh nào kéo vào nước ta.
-Hiểu được đội du kích đầu tiên của nước ta.
 - ý nghĩa của hội nghị lần thứ 8.
- Điều kiện khách quan thuận lợi cho CM tháng tám 1945.
- Âm mưu và hành động của quân Pháp vào ngày 18/12/1946.
- ý nghĩa sự kiện 19/12/1946.
- Thai độ của pháp và sách lược của ta trước và sau hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946.
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Số câu: 4
Số điểm:1,0
Tỉ lệ %: 10%
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ %: 5%
Bài 2: 
-Hs nhớ được tên anh hùng trong chiến dịch Biên Giới được tuyên dương trong PT thi đua ái quốc.
-ý nghĩa của chiến thắng Biên giới năm 1950.
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5%
Tống
Số câu: 11
Số điểm:2,75
Tỉ lệ %: 27,5%
Số câu: 15
Số điểm:3,75
Tỉ lệ %: 37.5%
Số câu: 10
Số điểm:2,5
Tỉ lệ %: 25%
Số câu: 4
Số điểm:1,0
Tỉ lệ %: 10%
TRƯỜNG THPT BẤT BẠT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 12 
Thời gian: 50 phút
Mã đề: 101 (đề gồm có 6 trang )
Họ và tên : Số báo danh: 
Lớp:12A
Điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
Câu1: Hội nghị Ianta 1945 đã KHÔNG thông qua quyết định quan trọng nào
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. 
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc .
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng và vùng quân quản sau chiến tranh.
 D. Phân chia nước Đức và bán đản Triều Tiên thành hai quốc gia
Câu 2: Tên viết tắt của Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo dục LHQ và Quĩ nhi đồng LHQ lần lượt là
A. UNDP, UNICEF	 C. WHO, UNDP
B. UNESCO, UNICEF	 D. UNESCO, WTO
Câu 3: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã
A. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
B. Củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.
C. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mỹ.
D. Đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 4: Năm 1953 chiến tranh Nam – Bắc Triều kết thúc bằng
A. Hiệp định hòa bình tại Seoul .	 C. Hiệp định hòa bình tại Bàn Môn Điếm.
B. Hiệp định đìnhchiến tại Seoul .	D. Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.
Câu 5: Đường lối cải cách của Trung Quốc 12/1978 hướng đến xây dựng mô hình CHXN như thế nào?
A. Xây dựng CNXH giàu mạnh.	 C. Xây dựng CNXH dân chủ.
B. Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc . D. Xây dựng CNXH văn minh.
Câu 6: Ngày 2/12/1975 cách mạng Lào thành công đánh dấu bằng sự kiện
A. Thủ đô Viêng chăn được giải C.Đảng nhân dân Cánh mạng Lào thành lập. 
B. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập D.Quân giải phóng Lào được thành lập.
Câu 7: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước
A. Sản xuất năng lượng hạt nhân lớn nhất thế giới.
B. Sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
C. Sản xuất đồ điện dân dụng lớn nhất thế giới.
D. Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ.
Câu 8: “Năm Châu Phi” gắn với sự kiện
A. Năm 1960 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.
B. Năm 1960 -17 nước Châu Phi giành được độc lập .
C. Năm 1975 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.
D. Năm 1975 -17 nước Châu Phi giành được độc lập.
Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apacthai ở châu Phi là
A. bóc lột tàn bạo người da đen.
B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. tước quyền tự do, dân chủ của người da đen.
D. phân biệt, kì thi chủng tộc đối với người da đen.
Câu 10: Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu. Nhật Bản.
 D. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 11: Tháng 9/1949 diễn ra sự kiện nào ở Châu Âu được coi như trở thành tâm điểm của sự đối đầu Xô-Mỹ ở châu lục này?
A. Sự thành lập khối NATO
B. Kế hoạch Mac-san
C. Sự thành lập Cộng hòa Liên bang Đức
D. Sự thành lập Cộng hòa dân chủ Đức
Câu 12. Năm 1989 hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mỹ đã có tuyên bố quan trọng gì ảnh hưởng lớn đến quan hệ quốc tế?
 A. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
 B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
 C. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh.
 D. Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại
Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. 	
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ .	 
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải. 
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là?
A. Công nhân .	
B. Tiểu tư sản.	
C. Nông dân.
D. Tư sản dân tộc
Câu 15: Trong những năm 1919 – 1925 phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc chủ yếu đòi 
A. Quyền lợi kinh tế 	
B. Các quyền tự do dân chủ 	
C. Đấu tranh đòi độc lập
D. Tự trị cho dân tộc
Câu 16: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên là:
A. Báo Thanh Niên	
B. Tác phẩm "Đường Cách Mệnh"
C. Bản án chế độ tư bản Pháp	
D. Báo Người Cùng Khổ
Câu 17: Việt Nam quốc dân đảng là một Đảng chính trị theo xu hướng nào?
A. Dân chủ vô sản	 
B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ tiểu tư sản	
D. Dân chủ vô sản và tư sản
Câu 18:Trước ngày 6 - 3-1946, Đảng ,Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
D. Câu A và B đúng.
Câu 19: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, lực lượng quân Đồng minh nào kéo vào nước ta?
A. Pháp - Mĩ
B. Trung Hoa Dân quốc - Anh
C. Pháp - Trung Hoa Dân quốc
D. Anh – Liên Xô
Câu 20: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh ra đời vào ngày
A. 12/12/1946
B. 19/12/1946
C. 20/12/1946
D. 19/12/1947
Câu 21: Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì?
A. Đội du kích Võ Nhai.
B Đội du kích Ba Tơ.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Đội du kích Đình Bảng.
Câu 22: Ngày 18/12/1946, quân Pháp đã có hành động gì?
A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược nước ta
B. Đàm phán với ta
C. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
D. Rút quân khỏi Hà Nội
Câu 23. Vì sao hội nghị trung ương Đảng lần 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng 8 – 1945?
 A .Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
 B .Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của hội nghị trung ương lần 6.
 D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
 C. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 24. Tháng 8 -1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là
 A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường Châu Âu.
 B .Sự đầu hàng của phát xít ý và phát xít Đức.
 C. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hang vô điều kiện của phát xít Nhật.
 D. Sự thắng lợi của phê đồng minh.
Câu 25: Quyết định nào của Hội nghị Ianta mở đầu cho những mâu thuẫn, chia cắt còn ảnh hưởng sâu sắc đến tận ngày nay?
A. Mỹ chiếm đóng Nam Triều Tiên và Nhật Bản
B. Thành lập một nước Trung Quốc dân chủ thống nhất
C. Triều Tiên chia thành 2 miền dọc theo vĩ tuyến 38
D. Các nước Đông Nam Á thuộc ảnh hưởng của phương Tây
Câu 26: Vì sao từ năm 1994 chính sách ngoại giao của Nga có sự thay đổi ?
A. Tác động từ Mĩ và các nước Phương Tây
B. Sự thay đổi người cầm quyền trong Chính phủ Nga
C. Việc thân Phương Tây không đem lại kết quả mong muốn.
D. Nga muốn đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
Câu 27: Quan hệ hợp tác Việt Nam – Cam- pu -chia KHÔNG thể hiện ở quan hệ hợp tác nào?
A. Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
B. Hợp tác ba nước Campuchia – Lào - Việt Nam (CLV)
C. Hợp tác tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)
D. Hợp tác ba nước Campuchia – Trung Hoa - Việt Nam (CCV)
Câu 28: Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1976 đến năm 1979:
A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Đối đầu căng thẳng,
C. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. Mời gọi gia nhập ASEAN.
Câu 29: Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” bởi
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Cu – ba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I ran năm 1979.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 30: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào đủ khả năng lãnh đạo Cách mạng?
A. Nông dân 	 	
B. Công nhân	
C. Tư sản dân tộc
D. Tiểu tư sản
Câu 31: Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”.
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
B. Nguyễn ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện-Quảng Châu (6/1924).
D. Nguyễn ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vecxai (1919).
Câu 32: Yếu tố nào KHÔNG tác động đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ảnh hưởng của tình hình thế giới.
B. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Trí tuệ, nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc.
D. Sự giúp đỡ của những nhà cách mạng Pháp và Liên Xô.
Câu 33: Nội dung nào KHÔNG thể hiện ý nghĩa những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Đào tạo, huấn luyện cán bộ cho cách mạng.
B. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
D. Cải tạo thành phần giai cấp của Đảng .
Câu 34: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào cuối năm 1946?
A. Việt Nam không thể nhân nhượng được nữa.
B. Lực lượng kháng chiến của Việt Nam đã mạnh hơn thực dân Pháp.
C. Việt Nam được các nước xã hội chủ nghĩa chi viện.
D. Việt Nam được nhân dân thế giới ủng hộ.
Câu 35: Chiến thắng Biên giới của Việt Nam năm 1950 chứng tỏ rằng:
A. Quân đội nhân dân Việt Nam đã đông hơn quân Pháp.
B. Ý đồ đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp bị phá sản.
C. Lực lượng kháng chiến đã mạnh hơn quân viễn chinh của Pháp.
D. Sự trưởng thành của quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 36: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thái độ của thực dân Pháp như thế nào?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản của Hiệp định và Tạm ước.
B. Rút hết quân về nước.
C. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta.
Câu 37Chỉ thị “Nhật –Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của :
A.Tổng bộ Việt Minh. 
B. Ban thường vụ Trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 38. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã nhìn thấy mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
C. Toàn thế nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai
D. Nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 39. Nét nổi bật nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ chương của Đảng được phổ biến , trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công – nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 40.Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc(1- 5 - 1952),có anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên giới thu –đông 1950.
A.Cù Chính Lan,Trần Đại Nghĩa. C.Nguyễn Thị Chiên,Nguyễn Quốc Trị.
B.La Văn Cầu. D.Ngô Gia Khảm,Hoàng Hanh.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
A
D
B
B
B
B
D
D
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
C
C
B
C
A
A
B
A
B
B
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
C
C
B
C
C
C
D
C
D
B
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
A
D
D
A
D
C
B
C
D
B

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KT_1_TIET_CO_MA_TRAN_MON_SU_12.docx