Đề và đáp án thi minh họa THPT quốc gia Vật lí năm 2017 - Tăng Hải Tuân

pdf 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi minh họa THPT quốc gia Vật lí năm 2017 - Tăng Hải Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi minh họa THPT quốc gia Vật lí năm 2017 - Tăng Hải Tuân
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
DIỄN ĐÀN VẬT LÍ PHỔ THÔNG
TĂNG HẢI TUÂN
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MINH HỌA 2017
BÀI THI KHTN, PHẦN VẬT LÍ
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao
động điều hòa với tần số góc là
A. 2pi
√
m
k
. B. 2pi
√
k
m
. C.
√
m
k
. D.
√
k
m
.
Lời giải
Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số góc là ω =
√
k
m
.
Đáp án D.
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = A cos (ωt+ ϕ); trong đó
A, ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là
A. (ωt+ ϕ). B. ω. C. ϕ. D. ωt.
Lời giải
Pha của dao động ở thời điểm t là (ωt+ ϕ).
Đáp án A.
Câu 3: Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 = 5 cos (2pit+ 0, 75pi) (cm) và x2 =
10 cos (2pi + 0, 5pi) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng
A. 0, 25pi. B. 1, 25pi. C. 0, 50pi. D. 0, 75pi.
Lời giải
Độ lệch pha của hai dao động này là ∆ϕ = |(2pit+ 0, 75pi)− (2pit+ 0, 5pi)| = 0, 25pi.
Đáp án A.
Câu 4: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2 cos(40pit − pix) (mm).
Biên độ của sóng này là
A. 2 mm. B. 4 mm. C. pi mm. D. 40pi mm.
Lời giải
Biên độ của sóng này là 2 mm.
Đáp án A.
Câu 5: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng cơ lan truyền được trong chân không.
B. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn.
C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí.
D. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng.
Lời giải
Tăng Hải Tuân 1 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
Đáp án A.
Câu 6: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = A cos (20pit− pix), với t
tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
A. 10pi Hz. B. 10 Hz. C. 20 Hz. D. 20pi Hz.
Lời giải
Tần số là f =
ω
2pi
= 10 Hz.
Đáp án B.
Câu 7: Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức
e = 220 cos(100pit+ 0, 5pi) (V). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
A. 220
√
2 V. B. 110
√
2 V. C. 110 V. D. 220 V.
Lời giải
Giá trị hiệu dụng của suất điện động E =
E0√
2
= 220 V .
Đáp án D.
Câu 8: Đặt điện áp u = U0 cosωt (với U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
C. Khi ω = ω0 thì trong mạch có cộng hưởng. Tần số góc ω0 là
A. 2
√
LC. B.
2√
LC
. C.
1√
LC
. D.
√
LC.
Lời giải
Cộng hưởng khi ω =
1√
LC
.
Đáp án C.
Câu 9: Đặt điện áp u = U0 cos 100pit (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung
10−4
pi
(F). Dung kháng của tụ điện là
A. 150 Ω. B. 200 Ω. C. 50 Ω. D. 100 Ω.
Lời giải
Dung kháng ZC =
1
Cω
= 100 Ω.
Đáp án D.
Câu 10: Sóng điện từ
A. là sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. là sóng ngang và truyền được trong chân không.
C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. là sóng ngang và không truyền được trong chân không.
Lời giải
Sóng điện từ là sóng ngang và truyền được trong chân không.
Tăng Hải Tuân 2 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Đáp án B.
Câu 11: Để xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten
thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà
anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng cực ngắn.
Lời giải
Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên xuyên qua được tầng điện li, do đó được dùng để truyền
thông tin vệ tinh.
Đáp án D.
Câu 12: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10−5 H và tụ điện
có điện dung 2, 5.10−6 F. Lấy pi = 3, 14. Chu kì dao động riêng của mạch là
A. 1, 57.10−5 s. B. 1, 57.10−10 s. C. 6, 28.10−10 s. D. 3, 14.10−5 s.
Lời giải
Chu kì dao động riêng của mạch là T = 2pi
√
LC = 3, 14.10−5s.
Đáp án D.
Câu 13: Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chữa bệnh ung thư.
B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
C. Chiếu điện, chụp điện.
D. Sấy khô, sưởi ấm.
Lời giải
Sấy khô, sưởi ấm là tác dụng của tia hồng ngoại.
Đáp án D.
Câu 14: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. nhiễu xạ ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng.
C. giao thoa ánh sáng. D. tăng cường độ chùm sáng.
Lời giải
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.
Đáp án B.
Câu 15: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 µm, khi truyền trong
thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ
là
A. 900 nm. B. 380 nm. C. 400 nm. D. 600 nm.
Lời giải
So với chân không, bước sóng môi trường nhỏ hơn chiết suất lần:
λ′ =
λ
n
=
600
1, 5
= 400 nm
Tăng Hải Tuân 3 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Đáp án C.
Câu 16: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì phôtôn ứng với ánh sáng đó có năng lượng
càng lớn.
B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của các loại phôtôn đều bằng nhau.
Lời giải
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, năng lượng photon tỉ lệ với tần số ánh sáng theo biểu thức
ε = hf (J).
Đáp án A.
Câu 17: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
A. quang - phát quang. B. quang điện ngoài.
C. quang điện trong. D. nhiệt điện.
Lời giải
Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Đáp án C.
Câu 18: Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6, 625.10−19 J. Biết h = 6, 625.10−34
J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 300 nm. B. 350 nm. C. 360 nm. D. 260 nm.
Lời giải
Giới hạn quang điện λ0 =
hc
A
= 3.10−7m = 300nm.
Đáp án A.
Câu 19: Số nuclôn có trong hạt nhân 2311Na là
A. 23. B. 11. C. 34. D. 12.
Lời giải
Số nuclôn chính là số khối.
Đáp án A.
Câu 20: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng nghỉ.
C. Độ hụt khối. D. Năng lượng liên kết riêng.
Lời giải
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
Đáp án D.
Tăng Hải Tuân 4 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Câu 21: Tia α
A. có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
B. là dòng các hạt nhân 42He.
C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D. là dòng các hạt nhân 11H.
Lời giải
Tia α là dòng các hạt nhân 42He.
Đáp án B.
Câu 22: Khi bắn phá hạt nhân 147 N bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một
hạt nhân X. Hạt nhân X là
A. 126 C. B.
16
8 O. C.
17
8 O. D.
14
6 C.
Lời giải
Phương trình phản ứng là 42α +
14
7 N →11 p+178 O.
Đáp án C.
Câu 23: Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác
dụng hủy diệt của
A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
B. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
C. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.
Lời giải
Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng
hủy diệt của tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Đáp án A.
Câu 24: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A. là sóng siêu âm. B. là sóng dọc.
C. có tính chất hạt. D. có tính chất sóng.
Lời giải
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất
sóng.
Đáp án D.
Câu 25: Một chất điểm dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1
s. Tốc độ trung bình của chất điểm từ thời điểm t0 chất điểm qua vị trí có li độ 3,5 cm theo
chiều dương đến thời điểm gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại lần thứ 3 (kể từ t0) là
A. 27,3 cm/s. B. 28,0 cm/s. C. 27,0 cm/s. D. 26,7 cm/s.
Lời giải
Quỹ đạo chuyển động dài 14 cm nên biên độA = 7 cm. Gia tốc đạt độ lớn cực đại tại 1
trong hai vị trí biên. Thời gian cần tìm là thời gian vật đi từ thời điểm t0 đến biên dương (gia
Tăng Hải Tuân 5 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
tốc có độ lớn cực đại lần 1), từ biên dương đến biên âm (gia tốc có độ lớn cực đại lần 2), từ
biên âm lại đến biên dương (gia tốc có độ lớn cực đại lần 3). Dựa vào đường tròn ta có quãng
đường đi được và thời gian đi được lần lượt là 4, 5A và T +
T
6
. Suy ra tốc độ trung bình là
vtb =
4, 5A
T +
T
6
= 27 cm/s
Đáp án C.
Câu 26: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng 40 N/m đang
dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3 cm, con lắc có động năng
bằng
A. 0,024 J. B. 0,032 J. C. 0,018 J. D. 0,050 J.
Lời giải
Động năng là Wd = W−Wt = 1
2
k (A2 − x2) = 0, 032 J .
Đáp án B.
Câu 27: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5◦. Khi vật nặng đi qua vị
trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động
điều hòa với biên độ góc αo. Giá trị của αo bằng
A. 7, 1◦. B. 10◦.
C. 3, 5◦. D. 2, 5◦.
Lời giải
Khi con lắc bị vướng vào điểm giữ chặt thì 1 nửa chu kỳ bên không vướng sẽ dao động
với chiều dài dây treo `, biên độ góc αo và bên bị vướng là `
′, biên độ góc mới αo′. Do cơ năng
bảo toàn nên
W ′ = W ⇔ 1
2
mg`α2o =
1
2
mg`′α′2o ⇔ α′o = αo
√
2 = 7.10
Đáp án A.
Câu 28: Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g
và lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lựcF = F0 cos 2pift , với
F0 không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên
độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng
A. 13,64 N/m. B. 12,35 N/m. C. 15,64 N/m. D. 16,71 N/m.
Lời giải
Tăng Hải Tuân 6 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Từ đồ thị ta có giá trị tần số để xảy ra hiện tượng cộng hưởng xấp xỉ bằng
f0 ≈ 1, 25 + 1, 3
2
= 1, 275 Hz
Từ đó suy ra f0 ≈ 1, 275 = 1
2pi
√
k
m
⇒ k ≈ 1, 2752 · 4pi2.0, 216 = 13, 86.
Đáp án A.
Câu 29: Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A
trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2
sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách
nhau 5 s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là
8000 m/s và 5000 m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng
A. 66,7 km. B. 15 km. C. 115 km. D. 75,1 km.
Lời giải
Thời gian sóng ngang truyền đến A là
AO
vn
(s).
Thời gian sóng dọc truyền đến A là
AO
vd
(s). Ta có
∆t =
AO
vn
− AO
vd
= 5⇒ AO = 66, 7km
Đáp án A.
Câu 30: Tại hai điểm A và B ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng và cùng pha. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc
với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó
M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A
nhất. Biết MN = 22,25 cm và NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 1,2 cm. B. 3,1 cm. C. 4,2 cm. D. 2,1 cm.
Lời giải
Theo bài ra, M là điểm xa A nhất nên M thuộc cực đại bậc 1, N thuộc cực đại bậc 2, P thuộc
Tăng Hải Tuân 7 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
cực đại bậc 3. Đặt. Vì hai nguồn cùng pha, nên ta có

MB −MA = λ
NB −NA = 2λ
PB − PA = 3λ
⇔

√
a2 + (m+ 22, 25 + 8, 75)2 − (m+ 22, 25 + 8, 75) = λ√
a2 + (m+ 8, 75)2 − (m+ 8, 75) = 2λ
√
a2 +m2 −m = 3λ
(I)
Trong đó a = AB, PA = m. Ta có
√
a2 +m2 −m = 3λ⇒
(√
a2 +m2 −m) (√a2 +m2 +m)√
a2 +m2 +m
= 3λ⇔ a
2
√
a2 +m2 +m
= 3λ
⇒

√
a2 +m2 −m = 3λ
√
a2 +m2 +m =
a2
3λ
⇒ 2m = a
2
3λ
− 3λ
Tương tự, hệ (I) của ta sẽ trở thành
2 (m+ 31) =
a2
λ
− λ
2 (m+ 8, 75) =
a2
2λ
− 2λ
2m =
a2
3λ
− 3λ
⇔

m = 7, 5
a2
λ
= 81
λ = 4
⇔

m = 7, 5
a = 18
λ = 4
Xét trên đoạn OA (O là trung điểm AB), ta có
OA
λ
2
=
2OA
λ
=
AB
λ
=
18
4
= 4, 5 nên suy ra cực
đại bậc lớn nhất trong đoạn OA là cực đại bậc 4. Vì Q thuộc Ax và gần A nhất nên Q phải
thuộc cực đại bậc 4.
Vậy
QB −QA = 4λ⇔
√
a2 +QA2 −QA = 4λ⇔ 2QA = a
2
4λ
− 4λ
⇔ QA = a
2
8λ
− 2λ = 18
2
8.4
− 2.4 = 2, 125.
Đáp án D.
Câu 31: Đặt điện áp u = U
√
2 cosωt (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện
có điện dung C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, các đường (1), (2) và (3) là đồ thị
của các điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở UR, hai đầu tụ điện UC và hai đầu
cuộn cảm UL theo tần số góc ω. Đường (1), (2) và (3) theo thứ tự tương ứng là
A. UC , UR và UL. B. UL , UR và UC .
C. UR , UL và UC . D. UC , UL và UR.
Tăng Hải Tuân 8 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Lời giải
Nhìn đồ thị ta thấy khi ω = 0 (dòng điện 1 chiều) thì dòng không qua tụ điện, nên dòng
qua mạch bằng 0. Từ đó suy ra UR = UL = 0, UC = U . Vậy (1) là UC .
Khi ω thay đổi thì ULmax = UCmax , vậy (3) là đồ thị của UL, (2) là đồ thị của UR.
Đáp án A.
Câu 32: Cho dòng điện có cường độ i = 5
√
2 cos 100pit (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy
qua cuộn cảm thuần có độ tự cảm
0, 4
pi
(H). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 200
√
2 V. B. 220 V. C. 200 V. D. 220
√
2 V.
Lời giải
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng UL = IZL =
I0√
2
.Lω = 200V .
Đáp án C.
Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn
cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Độ
lệch pha giữa điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
bằng
A.
pi
6
. B.
pi
4
. C.
pi
2
. D.
pi
3
.
Lời giải
Ta có cosϕ =
UR
U
=
1
2
⇒ ϕ = pi
3
.
Đáp án D.
Câu 34: Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải
điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ
dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp
hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao
phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng
máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với số vòng dây cuộn sơ
cấp là
A. 8,1. B. 6,5. C. 7,6. D. 10.
Lời giải
Ta có
N2
N1
=
U
′
U
• Ban đầu: Ptt = UttI = U
1, 2375
I (1)
• Sau: 
Ptt = P
′ −∆P ′ = U ′I ′ − ∆P
100
∆P = I2R⇒ I ′ = I
10
,
∆P = P − Ptt = UI − UI
1, 2375
=
19
99
UI
⇒ Ptt = U
′I
10
− 19
9900
UI (2)
Tăng Hải Tuân 9 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Từ (1), (2) suy ra
N2
N1
=
U ′
U
= 8, 1
Đáp án A.
Câu 35: Cho đoạn mạch gồm điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp
u = 65
√
2 cos 100pit (V) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai
đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện lần lượt là 13 V, 13 V, 65 V. Hệ số công suất của đoạn mạch
bằng
A.
1
5
. B.
12
13
. C.
5
13
. D.
4
5
.
Lời giải
Ta thấy U2 6= U2R + (Ud − UC)2 nên cuộn dây có điện trở r.
Đặt Ur = x, UL = y cho gọn, theo giả thiết{
U2d = x
2 + y2 = 132 (1)
U2 = 652 = (13 + x)2 + (y − 65)2 (2)
Từ (2) khai triển ra và thế (1) vào ta được 5y − x = 13⇒ x = 5y − 13. Thay vào (1) ta được
x = 12, y = 5. Vậy
cosϕ =
UR + Ur
U
=
13 + 12
65
=
5
13
Đáp án C.
Câu 36: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát
ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn,
cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng
dài nhất là
A. 417 nm. B. 570 nm. C. 714 nm. D. 760 nm.
Lời giải
Tọa độ vân sáng M là xM = 2cm⇒ kλD
a
= 20mm = 4kλ.
Mặt khác, theo bài ra ta có
0, 38 ≤ λ = 5
k
≤ 0, 76⇒ kmin = 7⇒ λmax = 714 nm
Đáp án C.
Câu 37: Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc
màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53◦ thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia
khúc xạ màu đỏ là 0, 5◦. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là
A. 1,333. B. 1,343. C. 1,327. D. 1,312.
Lời giải
Tăng Hải Tuân 10 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Theo bài ra, ta có tia phản xạ hợp với phương ngang góc 370. Mà tia khúc xạ màu đỏ vuông
tóc với tia phản xạ, nên nếu gọi góc hợp bởi tia khúc xạ màu đỏ và phương ngang là α thì ta
có {
α + 37◦ = 90◦
rd + α = 90
◦ ⇒ rd = 37◦
Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có 1. sin i = n sin r nên với i không đổi, chiết suất n càng
lớn thì góc khúc xạ r càng nhỏ. Vì nd rt. Do đó
rd − rt = 0, 5◦ ⇒ rt = 37◦ − 0, 5◦ = 36, 5◦.
Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
sin 53◦ = nt sin 36, 5◦ ⇒ nt = sin 53
◦
sin 36, 5◦
= 1, 343
Đáp án B.
Câu 38: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa
êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác
điện giữa êlectron và hạt nhân là
F
16
thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L. B. Quỹ đạo dừng M.
C. Quỹ đạo dừng N. D. Quỹ đạo dừng O.
Lời giải
Lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân ở quỹ đạo dừng thứ n là
Fn =
ke2
r2n
=
ke2
(n2r0)
2 =
ke2
r20
· 1
n4
=
F
n4
Theo bài ra ta có n4 = 16 nên n = 2 tức là êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng L.
Đáp án A.
Câu 39: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 73Li đứng yên,
sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm
theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt
sinh ra bằng
A. 9,5 MeV. B. 8,7 MeV. C. 0,8 MeV. D. 7,9 MeV.
Tăng Hải Tuân 11 fb.com/tanghaituan.vlpt
Tă
ng
Hả
i T
uâ
n
Diễn đàn Vật lí phổ thông www.vatliphothong.vn
Lời giải
Năng lượng tỏa ra từ phản ứng là
∆E = 2KX −Kp⇒ KX = ∆E + Kp
2
=
17, 4 + 1, 6
2
= 9, 5 MeV
Đáp án A.
Câu 40: Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên,
gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz.
Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 120 m/s. B. 60 m/s. C. 180 m/s. D. 240 m/s.
Lời giải
Vì 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần nên nam châm hút dây 2 lần, do đó tần số sóng dừng
trên dây là f ′ = 2f = 100 Hz.
Ta có f ′ =
kv
2`
=
v
`
(do có 2 bụng sóng) nên suy ra v = 100.1, 2 = 120 m/s.
Đáp án A.
Tăng Hải Tuân
Nếu có sai sót rất mong cộng đồng phản hồi
• Facebook: https://facebook.com/tanghaituan.vlpt
• Học trực tuyến tại: https://zix.vn
• Học tại Hà Nội: Liên hệ 01696269624 (Thầy Tuân)
• Lời giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí 2016 - Tăng Hải Tuân
• Lời giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí 2015 - Tăng Hải Tuân
• Lời giải chi tiết đề thi Đại học khối A 2014 - Tăng Hải Tuân
• Lời giải chi tiết đề thi Đại học khối A 2013 - Tăng Hải Tuân
Tăng Hải Tuân 12 fb.com/tanghaituan.vlpt

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiai_chi_tiet_de_minh_hoa_Vat_ly_2017_lan_1.pdf