Đề và đáp án thi học sinh giỏi Ngữ văn lớp 10 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi Ngữ văn lớp 10 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi Ngữ văn lớp 10 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
Sở GD& ĐT Thanh Hoá Đề thi học sinh giỏi lớp 10
 Năm học 2009-2010 
 Môn: Ngữ Văn
 Thời gian : 150 phút
 Đề bài:
Câu 1:(6điểm) 
 Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại.
Câu 2:(6điểm) 
 Đóng vai Ngô Tử Văn, kể lại “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”.
Câu 3:(8 điểm) 
 Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn trích “Nỗi thương mình”(Trích “Truyện Kiều”).
 ..................................................Hết ............................................
Sở GD& ĐT Thanh Hoá Đề thi học sinh giỏi lớp 10
Trường THPT Lam Kinh Năm học 2009-2010 
 Môn: Ngữ Văn
 Thời gian : 150 phút
 Đề bài:
Câu 1:(6điểm) 
 Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại.
Câu 2:(6điểm) 
 Đóng vai Ngô Tử Văn, kể lại “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”.
Câu 3:(8 điểm) 
 Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn trích “Nỗi thương mình”(Trích “Truyện Kiều”).
 .................................................Hết..................................................
 Gợi ý đáp án, biểu chấm
 I. Yêu cầu chung:
. Có kiến thức văn học và xã hội đúng đắn, sâu rộng:kỹ năng làm văn tốt. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, giàu hình hảnh và sức biểu cảm, ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Thí sinh có thể lựa chọn nhiều cách trình bày, nhiều phương thức: Thuyết minh, phân tích, nghị luận phát biểu cảm nghĩ...
 II. Yêu cầu cụ thể:
Câu 1:
ý 1: Xác định vấn đề trọng tâm của đề:Khẳng định vai trò của sách đối với cuộc sống nhân loại.
-Giải thích và trình bày những hiểu biết của mình về sách :sách là gì,sách có từ khi nào,người ta dùng sách để làm gì?...
-Vai trò của sách trên các phương diện của đời sống...
-KHông có sách, cuộc sống của nhân loại sẽ như thế nào?
 -Phê phán những biểu hiện coi thường sách,khẳng định sự cần thiết của sách đối với cuộc sống 
 Hướng đẫn cho điểm:
+Điểm 6 Đáp ứng tốt các yêu cầu trên;Bố cục hợp lý,lập luận chặt chẽ,văn giàu hình ảnh.
+Điểm 4 Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên,một số ý chưa sâu sắc...
+điểm 2 chỉ nêu được một phần ba số ý, lập luận yếu, lỗi diễn đạt còn nhiều.
+ Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Câu 2:
-Học sinh trần thuật theo ngôi kể thứ nhất, xưng danh là “ta”. –Kể lại lần lượt các việc đã xảy ra và thái độ của bản thân trước các sự việc đó.
- Có lời bàn luận, mang ý nghĩa như là những bài học nhân sinh. 
 Hướng đẫn cho điểm:
 Điểm 6: Đáp ứng tốt tất cả các yêu cầu trên, văn viết có hình ảnh, diễn đạt trong sáng, lời bàn luận sắc sảo.
Điểm 4:Chưa nêu đầy đủ các sự việc, lời bàn luận chưa sâu sắc.
Điểm 2:Lời kể rời rạc,ít tính biểu cảm...
Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. 
Câu 3:
 -Nguyễn Du thấu hiểu hoàn cảnh sống tủi nhục của Thuý Kiều,ông đã khóc thương cho số kiếp của nàng.
-Thương cảm nàng Kiều,Nguyễn Du tố cáo những thế lực đen bạc đã đoạ đày nàng.
-Phát hiện ra vẻ đẹp nhân phẩm, những khát vọng đẹp đẽ ở Thuý Kiều,Nguyễn Du đã trân trọng, ngợi ca và đồng cảm cùng nàng...
 Hướng đẫn cho điểm:
+Điểm 8 : Đáp ứng tốt các yêu cầu trên;Bố cục hợp lý,lập luận chặt chẽ,văn giàu hình ảnh, giàu sức biểu cảm, có sự liên hệ hợp lý.
+Điểm 6 : Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên,một số ý chưa sâu sắc...
+điểm 4 :chỉ nêu được một số ý, lập luận yếu, lỗi diễn đạt còn nhiều.
+ Điểm 2:Văn viết rời rạc, chưa tập trung vào vấn đề, kiến thức hạn chế .
+ Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Sở GD& ĐT Thanh Hoá Đề thi học sinh giỏi lớp 10
Trường THPT Lam Kinh Năm học 2015-2016
 Môn: Ngữ Văn
 Thời gian : 150 phút
 Đề bài:
Cõu 1:(8 điờ̉m)
Trong mụ̣t bài phỏng vṍn, du học sinh Đụ̃ Nhọ̃t Nam chia sẻ: “Tiờ́ng Anh giúp em đi xa, Tiờ́ng Viợ̀t giúp em vờ̀ gõ̀n”.
Cõu nói của Đụ̃ Nhọ̃t Nam gợi cho anh (chi) suy nghĩ gì? Hãy viờ́t bài văn bày tỏ quan điờ̉m của mình vờ̀ vṍn đờ̀ trờn.
Cõu 2: (12 điờ̉m)
Trong bài văn “Đọc Kiờ̀u mụ̣t ngày kia”,Chờ́ Lan Viờn viờ́t: “Trong cõu Kiờ̀u xưa,ta tìm ra Nguyờ̃n Du và tìm ra chính mình”.
Anh (chị ) có suy nghĩ gì vờ̀ cõu văn trờn? Bằng các trích đoạn “Truyợ̀n Kiờ̀u” đã học, anh (chị) hãy làm sáng tỏ.
 Hờ́t
 Gợi ý đáp án, biểu chấm
I. Yêu cầu chung:
. Có kiến thức văn học và xã hội đúng đắn, sâu rộng:kỹ năng làm văn tốt. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt trong sáng, giàu hình hảnh và sức biểu cảm, ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Thí sinh có thể lựa chọn nhiều cách trình bày, nhiều phương thức: Thuyết minh, phân tích, nghị luận phát biểu cảm nghĩ...
II. Yêu cầu cụ thể:
Cõu 1:
1.Xác định và giới thiợ̀u vṍn đờ̀ nghị luọ̃n:
Tõ̀m quan trọng của viợ̀c học tọ̃p Tiờ́ng Viợ̀t cũng như các ngụn ngữ khác trong viợ̀c chiờ́m lĩnh tri thức nhõn loại.
2.Giải thích ý nghĩa của cõu nói:
_Tiờ́ng Anh: Ngụn ngữ phụ̉ thụng toàn thờ́ giới.Được sử dụng rụ̣ng rãi ở nhiờ̀u quụ́c gia; Sử dụng trờn nhiờ̀u lĩnh vực
_Tiờ́ng Viợ̀t:Tiờ́ng Kinh-Ngụn ngữ phụ̉ thụng của quụ́c gia Viợ̀t Nam,được sử dụng trờn toàn đṍt nước,và khắp lĩnh vực.(Đặc biợ̀t là từ 1945-nay).
_Tiờ́ng Anh giúp em đi xa: Tiờ́ng Anh thụng dụng trờn nhiờ̀u quụ́c gia.Sử dụng thành thạo Tiờ́ng Anh giúp ta có cơ hụ̣i tiờ́p xúc với nhiờ̀u quụ́c gia trờn thờ́ giới.Từ đó mà có thờm hiờ̉u biờ́t vờ̀ văn hóa, văn minh của nhiờ̀u dõn tụ̣c; Khả năng chiờ́m lĩnh tri thức nhõn loại nhiờ̀u hơn;Mở rụ̣ng tõ̀m nhìn xa hơn, khát vọng sụ́ng lớn lao, cao cả hơnTừ đó mà hoàn thiợ̀n nhõn cách con người.
_Tiờ́ng Viợ̀t đưa em vờ̀ gõ̀n: Tiờ́ng Viợ̀t là tiờ́ng nói mẹ đẻ, chứa đựng bản sắc văn hóa dõn tụ̣c.Học Tiờ́ng Viợ̀t đờ̉ hiờ̉u biờ́t vờ̀ truyờ̀n thụ́ng lịch sử,văn hóa, quan niợ̀m nhõn sinh, kinh nghiợ̀m, kỹ năng sụ́ng của cha ụngTừ đó mà thờm yờu đṍt nước
->Cõ̀n thiờ́t phải học tọ̃p,trau dụ̀i vụ́n ngụn ngữ.
3.Phõn tích, bình luọ̃n:
Ý kiờ́n trờn đúng: Ở thời đại nào,con người cũng có nhu cõ̀u giao tiờ́p đờ̉ trao đụ̉i thụng tin, tình cảm, chiờ́m lĩnh tri thức văn hóa.Viợ̀c học tọ̃p, trau dụ̀i vụ́n ngụn ngữ giúp ta có thờm phương tiợ̀n thực hiợ̀n khát vọng của mình.
Đặc biợ̀t, trong thời đại CNTT hiợ̀n nay,đờ̉ trở thành mụ̣t “Cụng dõn toàn cõ̀u”,trong hành trang của chúng ta, khụng thờ̉ thiờ́u vụ́n ngụn ngữ nói chung và ngoại ngữ nói riờng.
4.Mở rụ̣ng vṍn đờ̀-Liờn hợ̀ thực tiờ̃n:
Nhọ̃n thức vờ̀ viợ̀c học tọ̃p Tiờ́ng Viợ̀t và ngoại ngữ phải đúng đắn: Viợ̀c học ngụn ngữ là cõ̀n thiờ́t và có mức đụ̣ phù hợp với từng người.
Nờn loại bỏ những tư tưởng quá “Hiợ̀n đại” hoặc quá “bảo thủ” đờ̉ tránh hiợ̀n tượng lạm dụng từ ngữ nước ngoài làm mṍt đi sự trong sáng của Tiờ́ng Viợ̀t.Hoặc chỉ biờt Tiờ́ng Viợ̀t mà khụng học thờm ngụn ngữ nước ngoài.
_Khụng phải chỉ nhṍt thiờ́t học Tiờ́ng Anh, mà có thờ̉ học ngụn ngụn ngữ khác đờ̉ đáp ứng cho cụng viợ̀c của bản thõn, của xã hụ̣i.
5.Bài học cho bản thõn.
 Hướng điểm dẫn cho điờ̉m:
+Điểm 7-8: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên;Bố cục hợp lý,lập luận chặt chẽ,văn giàu hình ảnh.
+Điểm 5-6: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên,một số ý chưa sâu sắc...
+điểm: 3-4 Chỉ nêu được một phần ba số ý, lập luận yếu, lụ̃i diễn đạt còn nhiều.
+ Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Câu 2:
1.Xác định và giới thiợ̀u vṍn đờ̀ nghị luọ̃n: Mụ́i quan hợ̀ tri õm giữa tác giả và người đọc trong quá trình tiờ́p nhõn VH. Giá trị nhọ̃n thức, giá trị nhõn văn của tác phõ̉m văn học.
2.Giải thích ý nghĩa cõu nói:
2.1 Trong cõu Kiờ̀u xưa, ta tìm ra Nguyờ̃n Du: Người đọc tìm ra Nguyờ̃n Du trong “Truyợ̀n Kiờ̀u” nghĩa là tìm ra, thṍu hiờ̉u tõm tư, tình cảm của tác giả.Tìm thṍy nụ̃i đau, nụ̃i cụ đơn, hy vọng của họ..
_ Vì sao? Vì quá trình sáng tác văn chương là quá trình nhà văn mã hóa tư tưởng, tình cảm của mình bằng ngụn từ,và kỳ vọng người đọc hiờ̉u tác phõ̉m bằng cách giải mã văn bản ngụn từ.
2.2 Trong cõu Kiờ̀u xưa, ta tìm thṍy chính mình.Đọc Kiờ̀u đờ̉ hiờ̉u mình,đờ̉ thṍy sự thiờ́u hụt, bṍt toàn của mình, từ đó mà hoàn thiợ̀n mình hơn.
_Vì sao? Vì “Văn học là nhõn học”, Qua văn chương, con người có thờ̉ tự giáo hóa bản thõn đờ̉ vươn tới “Chõn-Thiợ̀n-Mỹ”.
3.Phõn tích, bình luọ̃n.
3.1Trong cõu Kiờ̀u xưa ta tìm thṍy gì ở Nguyờ̃n Du? Đó là tài năng, là tư tưởng nhõn đạo, là cảm thức thõn phọ̃n của ụng.
Lòng trõn trọng vẻ đẹp của con người.
Xót thương, bờnh vực những sụ́ kiờ́p bṍt hạnh.
Đụ̀ng cảm với khát vọng tình yờu, khát vọng cụng lý.
Lờn án những thờ́ lực bạo tàn đã chà đạp con người
3.2 Trong cõu Kiờ̀u xưa, ta tìm thṍy gì ở mình? Đó là sự đụ̀ng cảm, xót thương, trõn trọng (Hay ngược lại)
3.3 Đờ̉ hiờ̉u được ý đụ̀ nghợ̀ thuọ̃t, quan điờ̉m thõ̉m mỹ, quan điờ̉m nhõn sinh của mụ̃i tác giả cõ̀n phải đọc kỹ tác phõ̉m, tìm hiờ̉u vờ̀ tác giả...
4.Liờn hợ̀, mở rụ̣ng vṍn đờ̀:
 Hướng đẫn cho điểm:
+Điểm 11-12: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên; Kiờ́n thức lý luọ̃n, kiờ́n thức văn
học sử, kiờ́n thức tác phõ̉m tụ́t. Bố cục hợp lý,lập luận chặt chẽ,văn giàu hình ảnh.
+Điểm 8-10: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên,một số ý chưa sâu sắc...
+Điểm 6-7: Hiờ̉u đờ̀ nhưng lý luọ̃n còn non, lọ̃p luận yếu, lỗi diễn đạt còn nhiều.
+Điờ̉m 4-5: Chưa thọ̃t sự hiờ̉u yờu cõ̀u đờ̀, Kiờ́n thức nụng cạn
+ Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_lop_10hsg.doc