Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hạ Hòa

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hạ Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hạ Hòa
Phòng gd&đt hạ hoà
Trường Thcs hạ hoà
Đề chính thức
Đề thi học sinh giỏi lớp 8 Năm học 2010-2011
Môn: Địa lí (thời gian làm bài 150 phút)
Câu1 (2 điêm) Vì sao nói lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất ở Châu á ? Nêu các quốc gia trồng nhiều lúa gạo nhất ở Châu á?
Câu2 (5 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân hoá đa dạng của địa hình đồi núi nước ta ?
Câu3 (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của các trạm
Tháng
Hà Nội
(21001’ B,105o48’Đ)
Huế
(160 24’B,107041’Đ)
TP Hồ Chí Minh
(10047B’,106047’Đ)
Nhiệt độ (O0)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt độ (O0)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt độ (O0)
Lượng mưa (mm)
I
16,4
18
20,0
161
25,8
14
II
17,0
26
20,9
62
26,7
4
III
20,2
44
23,9
47
27,9
10
IV
23,7
90
26,0
51
28,9
50
V
27,3
188
28,3
82
28,3
218
VI
28,8
240
29,3
116
27.5
312
VII
28,9
288
29,4
95
27,1
294
VIII
28,2
318
28,9
104
27,1
270
IX
27,2
265
27,1
473
26,8
327
X
24,6
130
25,1
795
26,7
267
XI
21,4
43
23,1
580
26,4
116
XII
18,2
23
20,8
297
25,7
48
TB
23,5
1676
25,2
2867
27,1
1931
Hãy nhận xét về chế độ nhiệt, ẩm và sự phân hoá mùa của các địa điểm trên theo các chỉ tiêu - Nhiệt độ trung bình tháng 25o c tháng nóng 
 - Lượng mưa trung bình tháng >100 mm tháng mưa ;< 50mm mùa khô
Câu 4 (3 điểm) Chúng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.
Câu 5 (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỷ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam nă 1990 và năm 2000 (đơn vị %)
 Các ngành
 Năm
Nông nghiệp 
Công nghiệp 
Dịch vụ
 1990
 2000
38,7
24,3
22,7
36,6
38,6
39,1
a, Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỷ trọng các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua 2 năm 1990-2000
b, Nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta thời kỳ 1990-2000
c, Nêu mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001-2010 của nước ta
Học sinh được sử dụng át lát địa lí của nhà xuất bản giáo dục
Hướng dẫn chấm-Thcs hạ hoà
Câu
Kiến thức
Điểm
1
-Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ở Châu á, sản lượng lúa gạo chiếm gần 93% tổng sản lượng lúa gao toàn thế giới
-Cây lúa thích nghi với điều kiện khí hậu nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ 
-Quốc gia trồng nhiều lúa gạo là :Trung Quốc, ấn Độ, In -đô-nê-xi-a, Băng la đét, Việt Nam, Thái Lan
0,5
0,5
1,0
2
Dựavào át lát địa lí bản đồ hình thể, các miền tự nhiên trang7, 13, 14
-Đồi núi nước ta chiếm ắ diện tích lãnh thổ,phân hoá da dạng 
-Địa hình núi chia làm 4 vùng :Đông Bắc .Tây Bắc .Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam 
a, Vùng núi Đông Bắc
-Nằm ở tả ngạn sông Hồng đi từ dãy núi con voi đển vùng đồi ven biển Quảng Ninh
-Địa hình thấp chiểm phần lớn diện tích,địa hình cáctơ
-Hướng vòng cung (Sông Gâm ,Ngân Sơn ,Bắc Sơn ,Đông Triều),hướng tây bắc - đông nam (dãy con voi ,Tam Đảo)
-Địa hình đón gió mùa đông bắc,mùa đông lạnh nhất nước ta
b,Vùng núi Tây Bắc
-Nàm giữa sông Hồng và sông Cả
-Là vùng núi và cao nguyên hiểm trở hướng Tây Bắc -Đông Nam (kể tên một số dãy núi ),địa hình các tơ khá phổ biến
-Có các cánh đồng nhỏ nà giữa núi(Mường Thanh ,Than Uyên )
-Địa hình chắn gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam ,mùa đông ít lạnh vá khô hơn Đông Bắc.
c,Vùng núi Trường Sơn Bắc
-Nàm phía nam sông Cả đên dãy núi Bạch Mã
-Là vùng núi thấp,sườn phía tây thoải ,sườn đông hẹp và dốc, hướng Tây Bắc -Đông Nam 
-Địa hình cáctơ ,nhiều đèo lớn (kể tên)
-Địa hình chắn gió mùa Tây Nam tạo ra gió phơn Tây Nam
đ,Vùng núi Trường Sơn Nam
-Là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ tạo thành một cánh cung lớn quay lưng về phía đông 
-Có hai sườn không đối sứng,Sườn đông hẹp và dốc ,nhiều núi đâm ra biển (kể tên)
-Có các cao nguyên đất đỏ nằm hoàn toàn phía tây rộng lớn xếp tầng (kể tên)
-Khí hậu phân theo độ cao 
-Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ 
a, Lập bảng :
 Bảng tóm tắt các đặc điểm khí hậu của 3 địa điểm
Địa điểm
Số tháng lạnh
Số tháng nóng
Mùa mưa
(từ tháng ....đến)
Mùa khô
(từ tháng ....đến)
Hà Nội
2
5
V-X
XII-II
Huế
0
7
VIII-I
III-IV
TP Hồ Chí Minh
0
12
V-XI
XII-IV
0,25
0,25
0,25
1
0,25 
0,25 
0,25
0,25
1
0,25 
0,25
0,25
0,25
1
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,5
0,5
0,5
b,Nhận xét :
-Hà Nội có nhiệt độ TB thấp nhất trong 3 vùng với 23,50C ở đây có một mùa đông lạnh (t<200c) kéo dài 3 tháng do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc. Mùa mưa kéo dài 6 tháng ,tháng VIII có lượng mưa lớn.
-Huế có nhiệt độ trung bình cao hơn với 250c. Huế không có mùa đông lạnh vì hầu hết các tháng đều>200c .Mùa mưa đến muộn bắt đầu từ tháng VIII và kết thúc vào tháng I mưa nhiều tháng X .Tổng lượng mưa lên tới 2867mm gấp 1,7 lần Hà Nội .Lượng mưa ở Huế lớn do dải hội tụ nhiệt đới ,của frông lạnh khi gió đông bắc về 
-TP Hồ Chí Minh có nhiệt độ TB cao nhất >270c. Do nằm ở vĩ độ thấp nên lượng bức xạ mặt trời quanh năm lớn .Mùa mưa bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng XI .Mùa khô rất rõ rệt ,có 3thangs hạn lượng mua <15mm/tháng ,do sự thống trị của khối khí tín phong nửa cầu bắc trong điều kiện thời tiết ổn định
=>Chế độ nhiệt ,chế độ mưa của 3 địa điểm trên tiêu biểu cho 3 kiểu thời tiết khí hậu đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa .Sự khác biệt giữa 3 vùng chủ yếu là do ảnh hưởng của vĩ độ và các yếu tố :khối khí, frông, áp thấp, bão kết hợp với hiệu ứng địa hình đốn gió hay khuất gió mang lại 
1
1
1
0,5
Nước ta có tài nguyên khoáng sán phong phú đa dạng 
-Có khoảng 5000 diểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau 
-Gồm nhiều loại khoáng sản :
 + Khoáng sản năng lượng :than ,dầu ,khí đốt 
 +Khoáng sán kim loại :sắt ,crôm ,bô xít ,đồng 
 +khoáng sản phi kim loại :apatít,pi rít,đá quý ..
 +Khoáng sản vật liệ xây dựng :đá vôi, sét ,cát thuỷ tinh
Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản
-Quản lí lỏng lẻo ,tự do khai thác bừa bãi (than ,vàng,sắt..)
-Kĩ thuật khai thác lạc hậu ,hàm lượng quạng có nhiều chất thảy bỏ
-Thăm dò đánh giá không chính xácvề trữ lượng ,hàm lượng ,phân bố không tập trung khó khăn việc đầu tư khai thác .
1,5
1,5
a, Vẽ biểu đồ hình tròn có bán kính bằng nhau .
yêu cầu đúng tỷ lệ chính xác ,có chú giải tên biểu đồ
b, Nhận xét Cơ cấu kinh tế dang có sự chuyển hướng tích cực ,tỷ trọng nông nghiệp giảm ,công nhgiệp dịch vụ tăng (dẫn chứng),phù hợp với quá trình công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nước.
Nền nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế ,nền kinh tế nước ta vẫn đang ở trình độ thấp 
c, Mục tiêu tổng quát 10 năm 2001-2010 là:
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển ;nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá ,tinh thần của nhân dân ;tạo nền tảng đến năm 2020nước ta cơ bản trở thành nước cô ng nghiệp theo hướng hiên đại hoá.
2
0,5
0,5
2

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề & ĐA HSG Địa 8 năm 1999-2000.doc