Đề và đáp án kiểm định chất lượng Địa lí lớp 8 - Năm học 2010-2011

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm định chất lượng Địa lí lớp 8 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm định chất lượng Địa lí lớp 8 - Năm học 2010-2011
KỲ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN
Năm học 2010 – 2011
Môn thi: Địa lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1 (3.0 điểm): 
Qua bài: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á (SGK Địa lý 8 – trang 25) và những kiến thức đã học hãy:
a) Lập bảng và điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết theo mẫu dưới đây:
Sản phẩm nông nghiệp
Khu vực khí hậu gió mùa
Khu vực khí hậu lục địa
Sản phẩm trồng trọt tiêu biểu
Sản phẩm chăn nuôi tiêu biểu
b) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
c) Chứng minh công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
ASEAN thành lập năm nào
Câu 2 (2.5 điểm): 
Khu vực Tây Nam Á:
a) Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?
b) Kể tên các cảnh quan tự nhiên chính của Tây Nam Á. Cảnh quan tự nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất? Tại sao?
c) Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực.
Câu 3 (2.5 điểm): 
a) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Tại sao?
b) Sự thất thường trong chế độ nhiệt của khí hậu chủ yếu diễn ra ở miền nào? Vì sao?
c) Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa.
Câu 4 (2.0 điểm): 
Hãy tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc 
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước thể hiện như thế nào? Vì sao?
b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa theo em điều đó có hoàn toàn thuận lợi không? Vì sao?
c) Kể tên sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta và nhà máy thủy điện lớn trên dòng sông này.
Lưu ý: 
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
- Thí sinh được sử dụng Át-lát địa lý khi làm bài.
Họ và tên thí sinh Số báo danh.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN
Câu1 (3.0 điểm): 
a) Lập bảng và điền vào chỗ trống (1.0 điểm): 
Sản phẩm nông nghiệp
Khu vực khí hậu gió mùa
Khu vực khí hậu lục địa
Sản phẩm trồng trọt tiêu biểu (0.5 điểm)
- Cây lương thực: Lúa, gạo, ngô.
- Cây công nghiệp: cao su, chè 
- Cây lương thực: Lúa mì;
- Cây công nghiệp: bông, chà là.
Sản phẩm chăn nuôi tiêu biểu (0.5 điểm)
Trâu, bò, lợn. 
Cừu, bò.
b) Những thành tựu về nông nghiệp châu Á (1.0 điểm): 
+ Sản lượng lúa toàn châu lục rất cao: 93% sản lượng lúa gạo thế giới; 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới. => 0.25 điểm.
+ Hai nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường thiếu hụt lương thực nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu => 0.25 điểm.
+ Một số nước như Thái Lan, Việt Nam hiện nay trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới => 0.25 điểm.
+ Nền nông nghiệp đang từng bước được hiện đại hóa => 0.25 điểm.
c) Chứng minh công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều (1.0 điểm):
+ Công nghiệp đa dạng: Có nhiều ngành công nghiệp (khai khoáng, luyện kim, cơ khí chế tạo, sản xuất hàng tiêu dùng); công nghiệp phát triển ở nhiều nước khác nhau => 0.5 điểm.
+ Công nghiệp phát triển chưa đều: Các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm lượng chất xám cao chỉ phát triển ở một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc => 0.25 điểm.
+ Bên cạnh các cường quốc công nghiệp (Nhật Bản, Hàn Quốc) là những nước có công nghiệp kém phát triển (Lào, Căm-pu-chia) => 0.25 điểm.
Câu 2.(2.5 điểm):
	a) Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố (1.0 điểm):
	+ Là khu vực có nhiều núi và cao nguyên => 0.25 điểm.
	+ Phía Đông Bắc có các dãy núi chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ An pi với hệ Hi-ma-lay-a, bao quanh Sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ và Sơn nguyên I-ran => 0.25 điểm.
	+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà => 0.25 điểm.
	+ Phía Tây Nam là Sơn nguyên A-rap => 0.25 điểm.
	b) Các cảnh quan tự nhiên chính của Tây Nam Á (0.75 điểm): 
+ Hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải => 0.25 điểm.
+ Cảnh quan tự nhiên chiếm diện tích lớn nhất là hoang mạc và bán hoang mạc vì đại bộ phận khu vực có khí hậu nhiệt đới khô ( khô hạn và nóng ) => 0.5 điểm.
c) Nêu khó khăn (0.75 điểm):
+ Sự không ổn định về chính trị (nơi xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực) => 0.5 điểm.
+ Những khó khăn khác về tự nhiên: khí hậu khô hạn, hoang mạc rộng lớn.. => 0.25 điểm.
Câu 3. (2.5 điểm) Yêu cầu :
a) Biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta (1.0 điểm): 
+ Tính chất nhiệt đới: nguồn nhiệt năng to lớn (số liệu); số giờ nắng (số liệu); nhiệt độ trung bình năm (số liệu); nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam => 0.25 điểm.
+ Tính chất gió mùa: Có sự hoạt động hoàn lưu gió mùa (nêu rõ đặc điểm của hai loại gió) => 0.25 điểm.
+ Tính chất ẩm: Lượng mưa (số liệu); độ ẩm không khí (số liệu ) => 0.25 điểm.
+ Giải thích: Do vị trí địa lý, vai trò của biển Đông => 0.25 điểm.
b) Sự thất thường trong chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền Bắc => 0.25 điểm.
Vì: Vào mùa đông, miền Bắc nằm trong phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc (lạnh khô) từ lục địa Bắc Á di chuyển tới => có một mùa đông lạnh => nhiệt độ thấp. Trái lại, mùa hạ nóng ẩm (mùa tịnh hành của hướng gió Tây Nam, tín phong nửa cầu Bắc hoạt động xen kẽ thổi theo hướng Đông Nam) => 0.5 điểm.
c) 
+ Nước ta có 2 mùa khí hậu: Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông); mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ( mùa hạ) => 0.25 điểm.
+ Nét đặc trưng của gió mùa Đông Bắc: Là sự hoạt động mạnh mẽ của gió Đông Bắc và xen kẽ là những đợt gió Đông Nam. Thời tiết khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rõ rệt (làm rõ Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ). => 0.25 điểm.
+ Nét đặc trưng của mùa gió Tây Nam: Mùa thịnh hành của hướng gió Tây Nam, tín phong Đông Nam hoạt động xen kẽ; nhiệt độ cao đều trong toàn quốc, lượng mưa lớn (rào và dông) riêng duyên hải Trung bộ mùa này ít mưa => 0.25 điểm.
(Câu này nếu học sinh lập bảng vẫn cho điểm tối đa).
Câu 4 ( 2.0 điểm): 
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, thể hiện:
Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km với:
- 9 hệ thống sông lớn còn lại là hệ thống sông nhỏ => 0.25 điểm
- Với 3 vùng sông ngòi: Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ => 0.25 điểm
Vì nước ta có lượng mưa lớn ( 1500 – 2000 mm/năm) => 0.25 điểm
b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa điều đó không hoàn toàn thuận lợi => 0.25 điểm.
Vì: 
+ Lượng phù sa lớn, lắng đọng chiếm chỗ diện tích lòng sông làm cho lòng sông cạn dần vì thế lũ về nhanh hơn, nước dâng cao hơn => 0.25 điểm.
+ Ở các cảng, lượng cát bùn lớn nên phải nạo vét thường xuyên, tàu bè mới ra vào thuận lợi; ảnh hưởng môi trường => 0.25 điểm.
c) Sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta là sông Đồng Nai => 0.25 điểm.
Nhà máy thủy điện Trị An => 0.25 điểm. 
----------- Hết ------------

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề & ĐA HSG Địa 8 năm 1992-1993.doc