Câu hỏi và bài tập ôn tập môn Địa lí lớp 8

docx 51 trang Người đăng dothuong Lượt xem 483Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi và bài tập ôn tập môn Địa lí lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi và bài tập ôn tập môn Địa lí lớp 8
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 8 
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH, KHOÁNG SẢN
Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng
nhất thế giới.B. thứ hai thế giới, C. thứ ba thế giới.D. thứ bốn thế giới.
Câu 2. Dựa vào hình 1.1 : Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu (SGK), hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á.Vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc
- Tiếp giáp với 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp với 2 châu lục: châu Âu (phía tây bắc) và châu Phi (phía tây)
- Điểm cực Bắc là mũi Sê-li-u-xkin (nằm trên vĩ tuyến 77044’B)
- Điểm cực Nam là mũi Pi-ai ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca (nằm trên vĩ tuyến 1016’B).
- Là châu lục có diện tích rộng nhất thế giới (phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2).
Câu 3. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy cho biết đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Á.
- Địa hình châu Á : rất phức tạp 
+ Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính : đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
+ Có nhiều đồng bằng rộng lớn. (Đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng Hoa Bắc...).
- Khoáng sản châu Á : phong phú và có trữ lượng lớn.
Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc...
Câu 4. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4. Các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng:
STT
Các đồng bằng lớn
Các sông chính
1
Hoa Bắc
Hoàng Hà
2
Hoa Trung
Trường Giang
3
Tây Xi-bia
Ô-bi và I-ê-nit-xây
4
Ấn Hằng
Ấn và Hằng
5
Lưỡng Hà
Ti-grơ và Ơ-phrát
Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á
Câu 1. Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?
.- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
- Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.
- Trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo độ cao.
- Chịu ảnh hưởng của biển và đại dương.
Câu 2. Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm : Y-an-gun (Mi-an-ma), E. Ri-át (A-rập Xê-út) và U-lan Ba-to (Mông Cổ) trong SGK (trang 9), cho biết mỗi biểu đồ tương ứng với kiểu khí hậu nào? 
Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây:
- Y-an-gun: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- U-lan Ba-to: thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
- E. Ri-át: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
Câu 3. Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
- Kiểu khí hậu gió mùa: Một năm có hai mùa rõ rệt, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều.
- Kiểu khí hậu lục địa: Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng.
Câu 4. Dựa vào hình 2.1 SGK, hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Cho biết, Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
- Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
+ Có 5 đới khí hậu: 1) Đới khí hậu cực và cận cực, 2) Đới khí hậu ôn đới, 3) Đới khí hậu cận nhiệt, 4) Đới khí hậu nhiệt đới, 5) Đới khí hậu xích đạo.
+ Trong các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu ôn đới có các kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới hải dương. Đới khí hậu cận nhiệt có các kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, núi cao. Đới khí hậu nhiệt đới có kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, nhiệt đới gió mùa.
- Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
Câu 1. Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn? 
A. Do nước mưa.B. Do băng tuyết tan.C. Do nguồn nước ngầm dồi dào.
D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.
Câu 2. Cho biết sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì ?
Những đặc điểm chính của sông ngòi châu Á.
- Sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. 
- Chế độ nước khá phức tạp: 
+ Bắc Á: mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á sông có lượng nước lớn vào mùa mưa.
+ Tây Nam Á và Trung Á: nguồn nước ở các sông chủ yếu do tuyết, băng tan từ núi cao cung cấp.
Câu 3. Hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á.
Giá trị của sông ngòi châu Á: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp), sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 4. Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
- Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa rất đa dạng
+ Rừng lá kim có diện tích rất rộng, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần ở Đông Xi-bia.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á là các loại rừng giàu bậc nhất thế giới. 
+ Ngoài ra còn có thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Hiện nay, nhiều cảnh quan tự nhiên ở châu Á đã bị khai phá. Rừng tự nhiên còn lại rất ít, việc bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng ở châu Á.
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
CÂU HỎI
Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
 Hướng gió theo mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông (tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
 (tháng 7)
Đông Á
Tây bắc
Đông nam
Đông Nam Á
Đông bắc hoặc bắc
Tây nam hoặc nam
Nam Á
Đông bắc
Tây nam
CÂU HỎI
Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao .... đến áp thấp .......
Mùa đông
Đông Á
Tây bắc
Xi-bia => A-lê-út
Đông Nam Á
Đông bắc hoặc bắc
Xi-bia => Xích đạo Ô-xtrây-li-a.
Nam Á
Đông bắc
Xi-bia => Xích đạo.
Mùa hạ
Đông Á
Đông nam
Ha-oai => I-ran.
Đông Nam Á
Tây nam hoặc nam
Nam Ấn Độ Dương, Ô-xtrây-li-a => I-ran.
Nam Á
Tây nam
Nam Ấn Độ Dương, Nam Đại Tây Dương => I-ran.
Câu 3. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK) và kiến thức đã học biết vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa ở châu Á?
Sự thay đổi khí áp theo mùa là do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa. Khí áp trên lục địa cũng như trên biển cũng có sự thay đổi theo mùa. 
Câu 4. Dựa vào hình 4.1 (SGK) ta thấy, về mùa đông, miền Bắc nước ta chịu tác động chủ yếu của hướng gió
A. tây bắc B. đông bắc.C. tây nam.D. đông nam.
Bài 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Câu 1. Dựa vào hình 5.1 (SGK), ta thấy chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở
A. Đông Âu, Tây Âu, Bắc Âu.B. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
C. Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.D. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
Câu 2. Tại sao châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới?
Châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới vì:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự quần cư của con người.
- Nghề trồng lúa cần phải có nhiều lao động.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên những năm trước kia cao. 
Câu 4. Cho bảng số liệu sau: 
Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
2005
Số dân (triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766*
3920
* Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á.
Câu 4. Vẽ biểu đồ và nhận xét
a) Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á.
600
880
1402
2100
3110
3766
3920
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
1800
1900
1950
1970
1990
2002
2005
Triệu người
Năm
b) Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á.
Dân số châu Á tăng rất nhanh, nhất là từ sau năm 1950 trở lại đây.
- Giai đoạn 1800 – 1900, mất 100 năm mới tăng thêm được 280 triệu người.
- Giai đoạn 1950 – 1990, chỉ mất 40 năm, dân số châu Á đã tăng lên hơn gấp đôi, từ 1402 triệu người lên 3110 triệu người, năm 2005 đã đạt con số 3920 triệu người.
Bài 6. Thực hành: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
Câu 1. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy điền vào bảng sau:
STT
Mật độ dân số trung bình
Nơi phân bố chủ yếu
1
Dưới 1 người/km2
2
1-50 người/km2
3
51-100 người/km2
4
Trên 100 người/km2
STT
Mật độ dân số
trung bình
Nơi phân bố chủ yếu
1
Dưới 1 người/km2
Phía bắc Liên Bang Nga, miền núi và hoang mạc trung và tây Trung Quốc, Pa-ki-xtan, vùng nội địa và ven biển phía đông nam A-rập Xê-út, I-rắc...
2
1-50 người/km2
Phía nam Liên Bang Nga, Mông Cổ, I-ran, phía nam Thổ Nhĩ Kì, ven biển phía tây nam và phía đông A-rập Xê-út, Mi-an-ma, Lào, Campuchia, bắc Thái Lan, ven biển và nội địa phía tây Ma-lai-xi-a...
3
51-100 người/km2
Nội địa Ấn Độ, vùng đồi núi thấp phía đông Trung Quốc, ven biển phía bắc Hàn Quốc, phía nam Phi-líp-pin, phía tây đảo Xu-ma-tra (In-đô-nê-xi-a)...
4
Trên
100 người/km2
Ven biển Nhận Bản, phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, Phi-líp-pin; một số đảo của In-đô-nê-xi-a, nam Thái Lan, vùng ven biển của Ấn Độ...
Câu 2. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy cho biết tên 10 thành phố lớn (và tên quốc gia) ở châu Á.
Câu 2. Tên 10 thành phố lớn (và tên quốc gia) ở châu Á.
STT
Thành phố
Quốc gia
STT
Thành phố
Quốc gia
1
Tô-ki-ô
Nhật Bản
6
Gia-các-ta
In-đô-nê-xi-a
2
Mum-bai
Ấn Độ
7
Bắc Kinh
Trung Quốc
3
Thượng Hải
Trung Quốc
8
Ca-ra-si
Pa-ki-xtan
4
Tê-hê-ran
Iran
9
Băng Cốc
Thái Lan
5
Niu Đê-li
Ấn Độ
10
Tp. Hồ Chí Minh
Việt Nam
Câu 3. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
- Dân cư châu Á phân bố không đều, tập trung đông ở vùng ven biển của Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á; vùng Bắc Á, Trung Á, bán đảo A-ráp dân cư thưa thớt.
- Các thành phố lớn của châu Á tập trung chủ yếu các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Câu 4. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy giải thích sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
Dân cư và đô thị ở châu Á phân bố không đều, nó phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó có các nhân tố sau:
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, nguồn nước, đất đai.
- Phụ thuộc vào vị trí địa lí: ven sông, bờ biển, đầu mối giao thông vận tải...
- Phụ thuộc vào phương thức sản xuất...
Bài 7. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
Câu 1. Hãy trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. 
- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có những nước trình độ phát triển rất cao như Nhật Bản. Có những nước trình độ công nghiệp hóa cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc. Có những nước tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp đóng vai trò quan trọng như Trung Quốc, Ấn Độ... Một số nước phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp như Lào, Mi-an-ma, Nê-pan... Một số nước lại dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí như Bru-nây, Cô-oét, A-rập Xê-út...
- Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại rất phát triển.
- Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?
A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.
C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.
D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
Câu 3. Dựa vào hình 7.1 SGK, thống kê tên các nước vào các nhóm thu nhập như nhau.
STT
Nhóm nước
Tên nước
1
Thu nhập thấp
Mông Cổ, U-dơ-bê-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tat-gi-ki-xtan, Ap-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, Y-ê-men, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Băng-la-đét, Mi-an-ma, Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Triều Tiên, A-dec-bai-gian.
2
Thu nhập trung bình dưới
Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Xi-ri, I-ran, Thái Lan, Phi-lip-pin, Xri Lan-ca...
3
Thu nhập trung bình trên
Thổ Nhĩ Kì, Ác-mê-ni-a, A Rập Xê-út, Ô-man, Hàn Quốc, Xin-ga-po, Ma-lay-xi-a.
4
Thu nhập cao
Nhật Bản, Đài Loan, Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, Bru-nây.
Câu 4. Dựa vào hình 7.1 SGK và kiến thức đã học, cho biết số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước khác nhau ra sao?
- Các nước có thu nhập cao tập trung chủ yếu ở Đông Á, điển hình là Nhật Bản, Đài Loan và Tây Nam Á, điển hình là Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, ngoài ra ở Đông Nam Á có Bru-nây. 
- Mặc dù là những nước có thu nhập cao nhưng trình độ phát triển kinh tế của các nước khác nhau. Nhật Bản có thu nhập cao là do trình độ phát triển khoa học kĩ thuật, lực lượng lao động có trình độ cao, các nước Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, Bru-nây có thu nhập cao dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào.
Bài 8. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
Câu 1. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
B. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng.
C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
Câu 2. Hãy trình bày những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á 
Những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á 
- Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, chiếm tới 93% sản lượng lúa toàn thế giới. Lúa mì chiếm khoảng 39%.
- Hai nước có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu.
- Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà còn trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
- Các vật nuôi cũng rất đa dạng, vùng khí hậu ẩm ướt, vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn và gia cầm; các vùng khô hạn, vật nuôi chủ yếu là dê, bò, ngựa, cừu; vùng Bắc Á, vật nuôi chủ yếu là tuần lộc.
Câu 3. Hãy nêu thực trạng sản xuất công nghiệp của các nước châu Á.
Thực trạng sản xuất công nghiệp của các nước châu Á.
Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều.
- Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau, tạo nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.
- Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo (máy công cụ, phương tiện giao thông vận tải), điện tử... phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến thực phẩm...) phát triển ở hầu hết các nước
.Câu 4. Dựa vào hình 8.1 SGK, nêu sự phân bố các cây trồng và vật nuôi ở châu Á.
- Vùng khí hậu gió mùa, phát triển các cây lương thực (lúa gạo, ngô và lúa mì) và cây công nghiệp (chủ yếu là chè, cà phê, cao su, dừa). Về vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn, ngoài ra còn có cả cừu.
- Vùng khí hậu lục địa, cây lương thực chủ yếu là lúa mì, cây công nghiệp chủ yếu là bông và chà là. Vật nuôi chủ yếu là cừu, ngoài ra còn có trâu, bò và lợn.
- Vùng khí hậu lạnh, chủ yếu phát triển chăn nuôi tuần lộc.
Bài 9. KHU VỰC TÂY NAM Á
Câu 1. Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
Ki-tô giáoB. Phật giáoC. Hồi giáoD. Ấn Độ giáo
Câu 2. Vị trí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ
A. tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê.B. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi.
C. có nhiều loại khoáng sản dầu mỏ và khí đốt.
D. tiếp giáp với châu Mĩ và châu Đại Dương.
Câu 3. Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á:
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. 
- Khí hậu khô hạn, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là chủ yếu .
- Ít sông ngòi, có 2 sông lớn là sông Ti-grơ và Ơ-phrat.
- Khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ và khí đốt, có trữ lượng lớn, tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà, quanh vịnh Pec-xích.
Câu 4. Trình bày nguyên nhân dẫn đến tình hình chính trị và kinh tế của khu vực Tây Nam Á diễn ra rất phức tạp.
- Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương.
- Có nhiều tài nguyên, nhất là dầu mỏ. Đây là nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- Có sự can thiệp của nước ngoài vào tình hình chính trị của một số nước.
- Dân số theo đạo Hồi chiếm số đông...
Bài 10. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
Câu 1. Đại bộ phận Nam Á có khí hậu
A. nhiệt đới.B. ôn đới núi cao.C. nhiệt đới gió mùa.D. cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 2. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
- Nam Á có ba miền địa hình khác nhau.
- Đặc điểm địa hình mỗi miền:
+ Phía bắc: dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới.
+ Phía nam: sơn nguyên Đê-can, hai rìa là dãy núi Gat Đông và Gat Tây.
+ Ở giữa: đồng bằng Ấn - Hằng rộng lớn.
Câu 3. Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Nam Á. Cho biết nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu khu vực này?
- Đặc điểm khí hậu Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa đông thời tiết lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩm).
+ Phía tây bắc có kiểu khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa rất ít từ 200 – 500mm.
+ Trên vùng núi cao khí hậu phân hoá theo độ cao, theo hướng sườn núi rất phức tạp.
- Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu khu vực Nam Á.
Câu 4. Em hãy kể tên các kiểu cảnh quan phổ biến ở Nam Á và giải thích vì sao Nam Á có cảnh quan tự nhiên đa dạng?
- Các kiểu cảnh quan phổ biến ở Nam Á: cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm, xa van và cây bụi, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Cảnh quan tự nhiên Nam Á đa dạng vì: địa hình đa dạng và khí hậu phân hoá đa dạng.
Bài 11. DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực Nam Á là
A. dịch vụ du lịch.B. sản xuất nông nghiệp.
C. công nghiệp và du lịch.D. công nghiệp khai thác dầu mỏ.
Câu 2. Dựa vào hình 11.1 SGK, nhận xét về sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á
Sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á:
– Dân cư ở khu vực Nam Á tập trung đông đúc ở : khu vực đồng bằng sông Hằng, dọc theo sông Ấn, khu vực ven biển vịnh Ben Gan và ARap, phía nam và tây quần đảo Xri Lan–ca.
Dân cư còn tập trung đông ở các thành phố Niu–đê–li, Côn–can–ta, Mum–bai (Ấn Độ), Ca–ra–si (Pa–ki–xtan), các đô thị này có số dân đông, trên 8 triệu người.
– Dân cư thưa thớt ở : sơn nguyên Pa–ki–xtan, vùng hoang mạc Tha, núi cao Hi–ma–lay–a, sơn nguyên Đê–can.
Câu 3. Dân cư Nam Á chủ yếu theo các tôn giáo
A. Hồi giáo và Phật giáo.B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.D. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 4. Dựa vào bảng 11.2 SGK, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?
- Từ năm 1995 đến 2001 cơ cấu kinh tế của Ấn Độ có sự chuyển dịch.
+ Tỉ trọng của ngành nông, lâm, thủy sản giảm từ 28,4% năm 1995 xuống 25% năm 2001.
+ Tỉ trọng của ngành công nghiệp – xây dựng có sự biến động nhưng hầu như không đáng kể.
+ Tỉ trọng của ngành dịch vụ tăng từ 44,5% năm 1995 lên 48% năm 2001.
– Kinh tế Ấn Độ đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Bài 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
Câu 1. Hãy trình bày đặc điểm địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo khu vực Đông Á?
- Phần đất liền:
+ Phía tây: núi, các sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn (dãy núi Côn Luân, Thiên Sơn, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ...), nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.
+ Phía đông: đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn (đồng bằng Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung).
- Phần hải đảo: núi trẻ, thường xuyên có động đất, núi lửa (nhất là Nhật Bản); sông nhỏ, ngắn và dốc. 
Câu 2. Hãy trình bày sự khác nhau về đặc điểm khí hậu và cảnh quan phía đông và phía tây khu vực Đông Á.
- Phía đông: khí hậu gió mùa, cảnh quan rừng là chủ yếu (rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm).
- Phía tây: khí hậu khô hạn, chủ yếu cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên khô.
Câu 3. Dựa vào hình 12.1 SGK và kiến thức đã học, hãy kể tên các sông lớn ở phần đất liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sông này.
Kể tên các sông lớn ở phần đất liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sông này.
- Sông Hoàng Hà, Trường Giang là hai sông lớn ở phần đất liền của Đông Á. 
- Hai s

Tài liệu đính kèm:

  • docxCAU_HOI_VA_BAI_TAP_DIA_LI_LOP_8_on_tanp.docx