PHÒNG GD& ĐT CÀNG LONG TRƯỜNG THCS TT CÀNG LONG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NH:2010-2011 Môn: Địa Lí 8 Thời gian: 120 phút (không kể chép đề) 1/ Hãy cho biết đặc điểm sông ngòi Châu Á ? Vì sao sông ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển ? (4 đ) 2/ Em hãy nêu tên các dãy núi, cao nguyên chính và các đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á ? (3 đ) 3/ Em hãy điền tên các nước và lãnh thổ tiêu biểu phân theo trình độ phát triển kinh tế, xã hội ở châu Á ? (2 đ) a/ Nước phát triển cao nhất.. b/ các nước và lãnh thổ công nghiệp mới:. c/ Các nước có thu nhập cao nhờ nguồn dầu khí:.. d/ Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng:. 4/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Đông Á Châu Á Thế giới Dân số năm 2002 (triệu người) 1503 3766 6215 a/ Vẽ biểu đồ so sánh dân số khu vực Đông Á với dân số Châu Á và Thế giới (3 đ) b/ Tính tỉ lệ dân số Đông Á so với dân số châu Á và thế giới ? (1 đ) 5/ Em hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiểm không khí là nguồn nước ở đới ôn hòa ? (4 đ) 6/ Những công việc hàng dầu về dân sinh ở đới nóng là gì ? Biện pháp giải quyết ? (3 đ). ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM-THCS TT CÀNG LONG Câu 1: Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn. Sông ngòi ở Châu Á phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp. - Bắc Á (1 đ) + Mạng lưới sông rất dày, các sông lớn: Lê-Na, I-ê-nit-Xây, Ô-bi chảy từ Nam lên Bắc. + Mùa đông các sông bị đóng băng, mùa xuân Băng tan gây lũ lụt. - Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á (1 đ) + Mạng lưới sông dày, các sông lớn: Trường Giang, Hoàng Giang, Mê-Công, Sông Hằng. + Chế độ nước thay đổi theo mùa - Tây Nam Á và Trung Á ( 1 đ) + Mạng lưới sông ngòi thưa có các sông lớn: Xua Đa-ri –a, Amua-Đa-ri-a, Ti-gri và Ơ phơ rát. + Nguồn cung nước cho các sông chủ yếu là tuyết và băng tan. - Sông ngòi khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển vì các khu vực này thuộc khí hậu lục địa khô hạn (1 đ) Câu 2: Tên các dãi núi: Hy-ma-lai-a, Côn luôn, Thiên sơn, An Tai,(1 đ) Tên các sơn nguyên: Trung Xi-bia, Tây Tạng, Đê-Can, I-ran,(1 đ) Tên các đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn- Hằng, Hoa Bắc, Hoa Trùng,(1 đ) Câu 3: (2 đ) Mỗi ý đạt (0,5 đ) a/ Nước phát triển cao nhất: Nhật Bản b/ các nước và lãnh thổ công nghiệp mới:Đài Loan, Hàn Quốc, Xin-Ga Poa. c/ Các nước có thu nhập cao nhờ nguồn dầu khí:Cô-oét, A-Rập-Xê –Út d/ Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng: Trung Quốc, Thái Lan Câu 4: a/ Vữ trên trục tọa độ trục tung (trục dọc) thể hiện triệu người, chia đều mỗi khoảng cách từ 0 đến 7000 mỗi khoảng cách bằng 1000 triệu người, trục hoành (trục ngang) gồm Đông Á, Châu Á, Thế Giới. - Vẽ biểu đồ hình cột tô màu, ghi chú các ký hiệu (2 đ) - So sánh và nhận xét (1 đ) b/ Tỉ lệ dân số Đông Á so với dân số châu Á 40% (0,5 đ) Tỉ lệ dân số Đông Á so với thế giới: 24,42% (0,5 đ) Câu 5: Nguyên nhân ô nhiễm không khí (1 đ) + Các nhà máy và xe cộ thảy ra khí độc + Do bất cẩn các nhà máy nguyên tử để rò rỉ chất độc. - Hậu Quả của ô nhiễm không khí ( 1đ) + Tạo mưa axit làm chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng và gây ra các bệnh về hô hấp cho con người. + Tạo ra hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu toàn cầu, băng ở hai cực tan nhanh, mực nước biển và đại dương dâng cao, đe dọa các cuộc sống nhân dân ở các vùng thấp ven biển. - Nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước (1 đ) + Nước thảy từ các nhà máy, chất thảy từ các tàu bè trên biển. + Nước thảy từ các cống rãnh của các khu dân cư, phân hóa học thuốc trừ sâu dư thừa trên các đồng ruộng. - Hậu quả (1 đ) + Ô nhiễm nước dẫn đến nhiều bệnh ngoài da và đường ruột cho con người. + Mạn “thủy triều đỏ, thủy triều đen” làm tiêu diệt nhiều sinh vật. Câu 6: Những công việc hàng đầu ở đới nóng là giải quyết nạn đói và kế hoạch hóa dân số. (1 đ) - Cách giải quyết (2 đ) + Tiến hành cách mạng trong nông nghiệp. + Thu hút lao động dư thừa trong nông nghiệp vào các ngành chế biến nông sản. + Kế hoạch hóa gia đình + Di dân từ đồng bằng đông đúc lê khai hoang, cải tạo đất, trồng rừng ở vùng đồi núi.
Tài liệu đính kèm: