Đề và đáp án thi học kì I Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi học kì I Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi học kì I Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2015-2016
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 2
 Năm học: 2015- 2016
Môn : TIẾNG VIỆT
A- Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt:
Cho văn bản sau:
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(Nguyễn Xuân Sanh)
A.1- Đọc thành tiếng (1,5 điểm) : Đọc hai khổ thơ của văn bản trên.
 A.2- Đọc thầm và làm bài tập (4,5 điểm) – (khoảng 15 – 20 phút)
* Trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm): Ở khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô?
a. Cô giảng bài rất hay
b. Cô rất nghiêm khắc với học sinh.
c. Cô luôn đến lớp sớm, tươi cười đón học sinh vào lớp.
Câu 2 (0,5 điểm) : Những từ ngữ nào nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo ?
a. giảng, lời cô, em
b. thơm tho, điểm mười, trang vở
c. ấm, yêu thương, ngắm mãi
Câu 3 (0,5 điểm) : Trong khổ thơ 2 nắng ghé vào cửa lớp để làm gì ?
a. Sưởi ấm cho học sinh
b. Xem chúng em học bài
c. Chiếu sáng
Câu 4 (0,5 điểm) : Những từ chỉ hoạt động trong câu:  « Cô dạy em tập viết » là:
a. cô, em
b. dạy, tập viết
c. em, tập viết
Câu 5 (0,5 điểm) : Câu:  ‘‘Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em. ’’ thuộc kiểu câu gì?
a. Ai là gì ?
b. Ai thế nào ?
c. Ai làm gì ?
Câu 6 (0,5 điểm) : Từ chỉ đặc điểm trong câu: « Cô mỉm cười thật tươi » là :
a. mỉm cười, tươi
b. cô, cười
c. tươi 
* Tự luận:
Câu 7 (0,5 điểm) : Khi thấy cô giáo, học sinh làm gì? Khi đó, cô giáo thế nào ?
Câu 8 (1,0 điểm) : Bài thơ nói lên tình cảm giữa ai với ai?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
 B.1- Chính tả nghe – viết: (2,0 điểm) – ( Thời gian 15 phút)
Cây xoài của ông em
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Ông em trồng  bày lên bàn thờ ông”. 
 B.2- Viết đoạn, bài: (2,0 điểm) – (Thời gian  30 phút)
Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình  em.
Gợi ý:  
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình em?
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
—————-Hết————————
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:
  A.1- Đọc thành tiếng (1,5 điểm):
        – Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng,                             – được 1,5 điểm;
– Đọc đúng nhưng chưa trôi chảy, rõ ràng,          – được 1,0 điểm;
– Đọc còn sai (Không quá 5 tiếng) ,                     – được 0,5 điểm
   A.2- Đọc thầm và làm bài tập (4,5 điểm):
– Chọn và khoanh tròn đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6. Mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1:  Chọn C
Câu 2 : Chọn C
Câu 3 : Chọn B
Câu 4 : Chọn B
Câu 5 : Chọn A
Câu 6 : Chọn C
– Trả lời và làm bài tập
Câu 7 :  – Đáp lời “Chào cô ạ”
– Cô mỉm cười thật tươi.                                             – được 0,5 điểm
Câu 8 :   Bài thơ nói lên tình cảm giữa học sinh với cô giáo   –  được 1,0 điểm.
B- Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
B.1- Viết chính tả (2,0 điểm):
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 2 điểm
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,2 điểm.
– Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 0,5 điểm toàn bài.
B.2- Viết văn (2,0 điểm):
– Đảm bảo các yêu cầu sau, được 2 điểm:
+ Viết được một đoạn văn kể, đơn giản chừng 3 đến 5 câu đúng theo yêu cầu của đề, câu hỏi gợi ý;
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
– Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 1,5 – 1,0 – 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_CUOI_KI_II_NAM_HOC_20172017.doc