Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017

docx 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm tra đọc
(Thời gian làm bài: 35 phút- không kể đọc thành tiếng)
Họ và tên học sinh:. .............Lớp: 
 Trường Tiểu học: ..........................................................................................................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
....
..
Chữ kí
Người coi thi
Chữ kí
Người chấm thi
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (Đọc một đoạn trong các bài tập đọc, kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về từ và câu). (35 phút)
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành.
Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
Ôi! Khung cửa sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích “Ngày xửa, ngày xưa...”
 Câu 1: Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời tiết qua sự vật gì?
a. Ánh nắng	
b. Mặt trăng
c. Sắc mây
d. Đàn vàng anh
 Câu 2: Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? 
a.Như một câu chuyện cổ tích.
b. Như một đàn vàng anh.
c. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách. 
 Câu 3: Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? 
.
.
 Câu 4: Trong câu “Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân” Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?
 	a. So sánh
b. Nhân hóa	 
c. Cả so sánh và nhân hóa	 
Câu 5: Qua bài đọc trên, em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào ? 
Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ
Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ
Tả cảnh bầu trời nắng.
Câu 6:Từ nào sau đây viết đúng chính tả ?
	a. In – Đô- nê- xi- a
b. Na - pô- Lê- ông
	c. Sác - lơ Đác -uyn
	d. Bắc - kinh
 Câu 7: Em hãy tìm 3 từ có chứa tiếng “công” có nghĩa là không thiên vị? 
.
Câu 8: Cho các cặp quan hệ từ: vì  nên; tuy nhưng; nếu thì. Em hãy chọn, điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm để nối các vế câu ghép sau?
chủ nhật này trời mưa...lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại . 
nhà xa   Hà chưa bao giờ đi học muộn.
 Câu 9 : Em hãy đặt một câu ghép và phân tích cấu tạo câu ghép vừa đặt được? 
  .
 .
 .
 	 Câu 10 : Cho hai câu sau “Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc(1). Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.(2)” từ được gạch chân ở câu 2 thay thế cho từ ngữ nào ở câu 1? Việc thay thế đó có tác dụng gì?
Từ “ ở đấy” ở câu 2 thay thế cho ..ở câu 1.
Việc thay thế đó có tác dụng:   .
Đáp án và biểu điểm:
Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm, gồm đọc 1 đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi ( HS bắt thăm các phiếu kiểm tra ghi sẵn tên bài tập đọc)
( Đọc thành tiếng 2 điểm; trả lời câu hỏi 1 điểm).
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
2. Đọc hiểu, từ và câu : 7 điểm 
Câu
Đáp án
Điểm
1
c
0,5 điểm
2
c
0,5 điểm
3
Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích
0,5 điểm
4
a
0,5 điểm
5
b
1 điểm
6
c
0,5 điểm
7
Công tâm, công lí, công minh, công bằng.....
0,5 điểm
8
Nếu- thì
Tuy - nhưng
Điền đúng được 2 cặp quan hệ từ được 1 điểm
9
Chẳng hạn : 
Vì trời/ mưa nên đường/ lầy lội.
 CN VN	 CN VN
 Đặt câu đúng cho 0,5 điểm ; phân tích cấu tạo đúng cho 0,5 điểm
10
Từ ở đấy ở câu 2 thay thế cho Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà ở câu 1 - Liên kết câu, tránh lặp từ
1 điểm : Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm 
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm tra viết
(Thời gian làm bài: 35 phút)
Họ và tên học sinh : . .................Lớp: 
 Trường Tiểu học: ................................................................................................................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
....
..
Chữ kí
Người coi thi
Chữ kí
Người chấm thi
1. Chính tả: ( Nghe – viết): ): Giáo viên đọc cho học sinh viết : Trí dũng song toàn( từ Thấy sứ thần Việt Nam ... đến hết)
2. Tập làm văn
Em hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1. Chính tả: (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.( Những lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ. Trừ 0,4 điểm toàn bài. 
2.Tập làm văn: (8 điểm) 
 - Viết được bài văn tả đồ vật đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
 - Trình tự miêu tả hợp lí. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả,
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Nội dung đủ  3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài ) 
+ Mở bài : Giới thiệu đồvật em định tả, có ấn tượng gì với em . ?( 1 điểm )
+ Thân bài : Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật. Tả các bộ phận của đồ vật đó. Nêu công dụng .( 6 điểm )
+ Kết bài : Cảm nghĩ của em trước vẻ đẹp và công dụng của nó ( 1 điểm )
*/ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - ..
( Tổ chấm trên cơ sở chấm chung thống nhất chi tiết biểu chấm. Điểm môn TV là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra: bài kiểm tra đọc và bài kiểm tra viết. Điểm toàn bài quy tròn theo thông tư 22)
1. Đọc thành tiếng( 3 điểm ) Hs bốc thăm một trong các bài sau đọc và trả lời câu hỏi
STT
TÊN BÀI ĐỌC
HDH- TV5//2A TRANG
ĐOẠN ĐỌC, CÂU HỎI
1
Thái sư Trần Thủ Độ
trang 24
Từ đầuđến tha cho.
H : Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?
2
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
trang 30
Từ đầuđến 24 đồng.
H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?
3
Trí dũng song toàn
trang 41
Từ đầuđến lễ vật sang cúng giỗ.
H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?
4
Tiếng rao đêm
trang49
Từ đầuđến khói bụi mịt mù.
H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
5
Lập làng giữ biển
trang 59
Từ đầuđến thì để cho ai
H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?
6
Phân xử tài tình
trang 78
Từ đầuđến mỗi người một nửa
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?
7
Luật tục xưa của người Ê- đê
trang 94
Từ đầuđến mới chắc chắn
H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
8
Hộp thư mật
trang 101
Từ đầuđến đã đáp lại
H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
9
Phong cảnh đền Hùng
trang 112
Từ đầuđến giữ núi cao
H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
10
Nghĩa thầy trò
trang 130
Từ đầuđến mang ơn rất nặng
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Bài 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (HDH- TV5/2A TRANG 24 )
H : Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?
TL: Đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón tay để phân biệt với các câu đương khác.	
Bài 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (HDH- TV5/2A TRANG 30)
H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?
TL: Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.	
Bài 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (HDH- TV5/2A TRANG 41)
H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?
TL: Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời, vua Minh phán không ai làm giỗ năm đời người đã chết. Giang Văn Minh Tâu: Vậy tướng Liễu Thăng đã tử trận mấy tram năm sao hằng năm nhà vua vẫn cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.	
Bài 4: TIẾNG RAO ĐÊM HDH- TV5/2A TRANG49)
H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
TL: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Người đã dũng cảm cứu em bé là anh thương binh bán bánh giò.
BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (HDH- TV5/2A TRANG 59)
H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?
TL: Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. 
	BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (HDH- TV5/2A TRANG 78)
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?
TL: Việc mình bị mất cắp vải,người nọ tố người kia lấy trộm vải của mình, đến nhờ quan phân xử.
BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (HDH- TV5/2A TRANG 94)
H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
TL: Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(HDH- TV5/2A TRANG 101)	
H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
TL: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chảo chiến thắng
BÀI 9: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (HDH- TV5/2A TRANG 112)	
H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
TL: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, thiên nhiên núi Nghĩa Lĩnh- Lâm Thao-Phú Thọ. Nơi thờ các vị vua Hùng, tổ tiên của dân tộc Việt Nam.
BÀI 10: NGHĨA THẦY TRÒ (HDH- TV5/2A TRANG 130 )
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?
TL: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý , kính trọng thầy- người đã dìu dắt, dạy dỗ mình thành người.
Bảng ma trận đề KTĐK cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 5
Năm học 2016 - 2017
Bài kiểm tra đọc
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
5
Câu số
1, 2
3
4
5
Số điểm 
1
0,5
0,5
1
3
2
Kiến thức TV
Số câu
1
1
1
1
1
5
Câu số
6
8
7
10
9
Số điểm 
0,5
1
0,5
1
1
4
Tổng số câu
2
2
2
1
1
1
1
10
Tổng số điểm
1
1
1,5
0,5
1
1
1
7
Bài kiểm tra viết
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Viết chính tả
Số câu
1
1
Câu số
1
Số điểm 
2
2
2
Viết văn
Số câu
1
1
Câu số
2
Số điểm 
8
8
Tổng số câu
1
1
2
Tổng số điểm
2
8
10

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_GIUA_HK_II_nam_hoc_2016_2017.docx