Đề và đáp án thi cuối học kì I môn Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 400Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi cuối học kì I môn Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án thi cuối học kì I môn Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017
TRƯỜNG TIỂU HỌC . 
Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: 5
Ngày kiểm tra: 21./12/2016
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2016– 2017)
MÔN: TOÁN 
Thời gian: 40 phút
Điểm
Giáo viên nhận xét
Ký tên
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
	Khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước ý trả lời đúng: 
Bài 1:./0,5đ	 Chữ số 8 trong số thập phân 25,184 có giá trị là: 
	 A. B. C. D. 8
Bài 2:./0,5đ	 Hỗn số 7 viết dưới dạng số thập phân là :
	A. 7,05 B. 7,5 C. 7,005 D. 0,75
Bài 3:./0,5đ	 Một lớp học có 40 học sinh.Trong đó có 22 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với cả lớp là: 
	 A. 0,55% B. 22% C. 55% D. 60%
Bài 4:./0,5đ	 Số lớn nhất trong các số 3,456 ; 3,546 ; 3,654 ; 3,645 là: 
 	 A. 3,456 	B. 3,546 . C. 3,654 D. 3,645
Bài 5:./0,5đ	3dam 4m = ........ m số thích hợp để điền vào chỗ ........ là:
	A. 34 	B. 3,4 	C. 3,04 	D. 340
Bài 6:./0,5đ 	Tìm X: 82,9 – X = 6,23 Vậy X có giá trị là:
	A. 76,67 	B. 20,6 	C. 89,13 	D. 145,2
 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 7:./1,5đ	 Điền số thích hợp vào chỗ .
	a/ 8 m2 6 dm2 =  dm2 	b/ 8,2 tạ = . kg
	c/ m = ............ dm	
Bài 8:./2đ	 Đặt tính rồi tính:
	a) 72,8 + 4,65 b) 92,8 – 9,34 	c) 24,8 x 4,6 	d) 142,8 : 4,2
	........................ 	.......................... 	............................ 	..............................
	........................	..........................	............................	..............................
	........................ 	.......................... 	............................ 	..............................
	........................	..........................	............................	..............................
	........................ 	.......................... 	............................ 	..............................
Bài 9:./1,5đ	 Một cửa hàng có 26,3 tấn đường. Cửa hàng đó đã bán hết số đường hiện có. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ đường ?
Bài 10:./2đ 	Khu đất hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng kém chiều dài 15,4 m 
 	 a) Tính diện tích khu đất đó? 
 b)Trên khu đất đó người ta đào một cái ao hình vuông để nuôi cá chiếm 25% diện tích khu đất. Tính diện tích còn lại để trồng trọt ? 
ĐÁP ÁN TOÁN
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Câu 1:./0,5đ	 B. 
Câu 2:./0,5đ	 A. 7,05 
Câu 3:./0,5đ	 C. 55% 
	Câu 4:./0,5đ	 C. 3,654 
	Câu 5:./0,5đ	A. 34 
	Câu 6:./0,5đ 	A. 76,67 	
 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
	Câu 7:./1,5đ 	a/ 8 m2 6 dm2 = 806 dm2 	b/ 8,2 tạ = 820 kg
	c/ m = ..7,5.. dm	
	Câu 8:./2đ	 Đặt tính rồi tính:
	a) 72,8 + 4,65 b) 92,8 – 9,34 	c) 24,8 x 4,6 	d) 142,8 : 4,2
	 72,8 	 92,8	 24,8 	 142,8 4,2
	 + 4,65	 - 9,34	 X 4,6	 168 34 
	 77,45 	 83,46	 1488 	 00 .
	 992	.
	. 	 114,08 	.
	Câu 9:./1,5đ	 Giải
	26,3 tấn = 263 tạ 0,5 đ
	Số đường đã bán là:
	263 : 5 x 3 = 157,8 (tạ)
	Cửa hàng còn lại là:
	263 – 157,8 = 105,2 (tạ)
	ĐS: 105,2 tạ
	Câu 10:./2đ 	
	Giải
	Chiều rộng khu đất:
	50 – 15,4 = 34,6 (m)	0,5đ
	Diện tích của khu đất:
	50 x 34,6 = 1730 (m2) 0,5đ
	Diện tích phần đất đào ao:
	1730 x 25 : 100 = 432,5 (m2) 0,5đ
	Diện tích đất còn lại để trồng trọt:
	1730 – 432,5 = 1297,5 (m2) 0,5đ
	ĐS a/ 1730 m2
	 b/ 1297,5 (m2)

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc