Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012

doc 28 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012
TUẦN 34
	BUỔI SÁNG
 Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011
Toán LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu -Thực hiện giải bài toán về chuyển động đều
- Làm bài tập 1, 2. 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS làm bt1 tiết 165.
- GV nx cho điểm.
2. Bài mới (30)
A.Giới thiệu bài mới,ghi đb lên bảng.
B.Hướng dẫn làm bài tập
- Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều
Bài 1 :
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém 
câu hỏi hướng dẫn làm bài:
+Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì?
+Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy
+Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào?
+Tính vận tốc xe máy bằng cách lấy vận tốc ô tô chia 2 vì vận tốc của ôtô gấp đôi vận tốc xe máy
+Sau khi tính được vận tốc xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian 2 xe đi, đó chính là khoảng thời gian ôtô đến trước xe máy
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:(Nếu còn thời gian, cho hs làm)
- GV mời HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng HS kém
gợi ý hướng dẫn làm bài
+Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để 2 xe gặp nhau, biết 2 xe đi ngược chiều, ta có thể tính được gì ? (tổng vận tốc của 2 xe)
+Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, em hãy dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tính vận tốc của mỗi xe
-GV nhận xét cho điểm HS
3.Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
4.Dặn dò.
-Dặn dò HS về nhà cb bài sau. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét
- HS ghi đb vào vở.
-3 HS lần lượt nêu về 3 quy tắc và công thức
 -1 HS đọc đề toán trước lớp
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm mộtphầntrongbài.HScảlớplàmbàivàovở 
a)2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48 (km/h)
b. Nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đường từ nhà bình đến bến xe là:
15 0,5 = 7,5(km).
c. Thời gian người đó đi bộ là.
6: 5 = 1,2 (giờ).
1,2 giờ = 1giờ 12 phút.
- 1 HS đọc đề bài toán .
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vàp vở bài tập.
Bài giải .
Vận tốc của ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km / giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 ( giờ)
Vậy ôtô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là.
3- 1,5 = 1,5 (giờ).
Đáp số : 1,5 giờ.
- 1 h/s đọc đề bài toán 
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Quãng đường cả hai xe đi được sau mỗi giờ là:
180 : 2 = 90 ( km)
Vận tốc của xe đi từ A là:
90 : ( 2+3) 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B là:
90 – 36 = 54 ( km/ giờ)
Đáp số : 36 km / giờ và 54 km/ giờ.
 --------------------------- c & d ---------------------------
Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
 I.Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng
 Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
 Các tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi
 Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
 2. Đọc-hiểu
 Hiểu các từ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao.
 Hiểu ý nghĩa của bài: Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ).
 Hs khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em ( CH4) 
 II. Đồ dùng dạy học: * GV chuẩn bị tập chuyện không gia đình cuả Héc-to Ma-lô.
 Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài, ghi đb lên bảng.
B. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học ?
+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhậ xét, cho điểm HS.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà CB bài sau. 
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK.
- HS ghi đb vào vở.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đọc 2 vòng.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường.
+ Những chi tiết cho thấy Rê-mi rất hiếu học:
* Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
* Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám sao nhãng một phút nào.
* Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải cố gắng, say mê học tập.
+ Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bài theo vai:
+ HS 1: Người dẫn chuyện.
+ HS 2: Cụ Vi-ta-li.
+ HS 3: Rê-mi.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.
--------------------------- c & d ---------------------------
Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 
 KHÔNG KHÍ 
I. Mục tiêu Sau bài học, Hs biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Bổ sung BVMT.
II.Chuẩn bị Hình trang 138, 139 SGK
II.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ(4)
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
- GV nhận xét, cho điểm. 
2 Bài mới (35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hs biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Quan sát hình trang 138 SGK:
- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
- Tại sao một số cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường nước?
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
B. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp hs:
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương.
- Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
* Cách tiến hành:
Cho cả lớp thảo luận:
- Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
- Nêu tác hại của ô nhiễm không khí và nước?
3 Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4.Dặn dò.
- CB bài sau. 
-1, 2 em
- HS ghi đb vào vở.
- Thảo luận nhóm 4
- Ô nhiễm không khí: Do khí thải, tiếng ồn của nhà máy
- Ô nhiễm nước: Do nước thải của thành phố, nhà máy chảy ra sông ra biển.
- Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển.
- Trong không khí chứa nhiều chất độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS ghi vở.
- Hs tự liên hệ
--------------------------------------------- c & d ---------------------------------------------------------
 CHIỀU
Luyện Tiếng Việt LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
Mục tiêu - Luyện đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Củng cố lại nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
II. Chuẩn bị:- Nội dung bài dạy
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Hs đọc lại bài : Lớp học trên đường.
2. Nội dung luyện : 
*Luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
- Gọi hs nhắc lại cách chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp 
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
*Tìm hiểu bài:
 - Tổ chức cho hs tìm hiểu lại các câu hỏi sgk.
- Hs nhắc lại nội dung bài.
*Luyện đọc diễn cảm:
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.	
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo từng tốp 2 em theo vai 
 -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố - dặn dò : 
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài.
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
Đoạn 1: Từ đầu  mà đọc được
Đoạn 2: Tiếp theo  vẫy cái đuôi
Đoạn 3: Còn lại.
-HS nối tiếp đọc trước lớp
- Hs thi đọc nối tiếp đoạn
-HS đọc thầm câu chuyện và trao đổi các câu hỏi SGK.
-HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc. 
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
--------------------- c & d ---------------------------
Khoa học Đã soạn buổi sáng 
----------------------------------------------- c & d --------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011
 Toán LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về :
 - Kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học.
 - Làm các bài 1, 3(a,b).
 II. Chuẩn bị - GV : đồ dùng dạy học.
 - HS : đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS làm bt2 tiết 166.
- GV nx cho điểm.
2. Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học,ghi đb lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu y/c của bài tập.
- HD hs làm bài :
 + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ?
 + Muốn tính số tiền mua gạch thì phải tính gì ?
 + Muốn tính S nền nhà ta phải tính gì ?
 + Muốn tính chiều rộng ta làm thế nào ?
 + Nêu cách tính S viên gạch hình vuông ? 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập ,cả lớp làm bài vào vở .
- Gv nhận xét sửa sai .
Bài 2.(Nếu còn thời gian, cho hs làm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài .
- 1 HS lên bảng làm bài và cả lớp làm bài vào vở , GV theo dõi nhận xét và sửa sai .
- Cho HS chữa bài vào vở .
Bài 3.
 – 2 HS đọc và nêu cách gải bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở , GV theo dõi HD và kiểm tra sửa sai cho HS .
- Cho điểm những hS làm bài đúng .
3: Củng cố:
- GV nhận xét giờ học .
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS 
- HS ghi đb vào vở.
Bài 1.
Bài giải.
 Chiều rộng của nền nhà là :
8 = 6(m)
 Diện tích của nền nhà .
6 8 = 48 (m2) = 4800 dm2.
 Mỗi viên gạch có diện tích là .
4 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch cần để nát nền nhà:
4800 : 16 = 300 ( viên) .
Số tiền dùng để mua gạch là.
20000 300 = 6000000 ( đồng).
 Đáp số : 6000000 đồng 
- 1 HS 
- 1HS 
S ht = ( a+ b ) h : 2
HS nêu :
H = S ht 2 : ( a + b )
Bài giải:
Cạnh của mảnh đất hình vuông là.
96 : 4 = 24 (m).
Diện tích mảnh đất hình vuông hay chính là diện tích mảnh đất hình thang là:
24 24 = 576 (m2)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là 
576 : 36 = 16 (m)
Tổng hai đáy của hình thang là:
36 2 =72 (m)
Độ dài đáy lớn của HT là:
( 72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là.
72 – 41 = 31 (m)
ĐS : 16m: 41m: 31m.
 - HS làm bài tập 3:
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhận ABCD là:
( 28 + 84 ) 2 = 224(cm).
Diện tích của hình thang EBCD là.
( 28 + 84 ) 28 : 2 = 1568 ( cm2) .
BM = MC = AD : 2 = 18 :2 = 14 (cm)
Diện tích của hình tam giác vuông EBM là :
28 14 : 2 = 196(m2)
Diện tích của hình tam giác vuông CDM là 
84 14 : 2 = 588(cm2)
Diện tích của hình tam giác EMD là .
1568 – 196 – 588 = 784 (cm2 ).
 Đáp số: 784 (cm2 ).
--------------------- c & d ---------------------------
 CHÍNH TA SANG NĂM CON LÊN BẢY
 I Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 - Nhớ-viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối bài thơ Sang năm con lên bảy.
 - Thực hành luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
 II. Chuẩn bị : Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 1 Hs lên bảng đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở tên một số các cơ quan, tổ chức ở bài 9 trang 147 SGK.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài,ghi đb lên bảng.
B. Hướng dẫn nghe-viết chính tả
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài Sang năm con lên bảy.
- Hỏi:
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?
+ Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả
Nhắc HS lưu ý lùi vào 2 ô rồi mới viết chữ đầu dòng thơ. Giữa hai khổ thơ để cách một dòng.
d, Soát lỗi, chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu em làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS: Kẻ vở làm 2 cột. Cột bên trái ghi các tên viết chưa đúng, cột bên phải ghi tên viết đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Hỏi: Khi viết tên các cơ quan, xí nghiệp , công ty em viết như thế nào?
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét – bổ xung.
3. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài.
4.Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- NX chung tiết học. 
- 2 HS lên bảng.
- HS ghi đb vào vở.
- 3HStiếp nối nhau đọc thành tiếng
- Thế giới tuổi thơ sẽ không còn nữa khi ta lớn lên. Sẽ không còn những thế giới tưởng tượng, thần tiên trong những câu chuyện thần thoại, cổ tích.
- Con người tìm thấy hạnh phúc ở cuộc đời , do chính hai bàn tay mình gây dựng nên.
- HS tìm và nêu các từ khó .
- HS viết bài
- HS soát nỗi chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào bảng nhóm, đại diện các nhóm lên trình bày, HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Tên cơ quan, xí nghiệp, công ty được viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 
 --------------------------- c & d ----------------------------
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN 
I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quyền và bổn phận của trẻ em: hiểu nghĩa của một số từ thuộc chủ điểm.
- Viết đoạn văn trình bày sự suy nghĩ về nhân vật út Vịnh trong bài tập đọc út vịnh.
II. Chuẩn bị 
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc đoạn văn nói về một cuộc họp tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: 
GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học và ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợi ý cho HS . 
.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợi ý cho HS . 
- GV nhận xét cho điểm những HS trả lời đúng. 
Bài3
- Y/c HS đọc bài và TL câu hỏi.
- GV nx bổ sung.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gợii ý cho HS . 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
4: Củng cố.
- GV nhận xét tiết học .
5.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát .
2 HS thực hiện
- HS ghi đb vào vở.
- HS làm bài tập và trình bày kết quả , HS và GV nhận xét sửa sai.
* Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng , được làm , được đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền.
* Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
* Từ đồng nghĩa với Bổn phận là : 
Nghĩa vụ, nhiệm vụ , trách nhiệm , phận sự.
-2 HS trả lời.
-1HS đọc.
- Cả lớp làm bt vào vở.
 --------------------------- c & d ---------------------------
 LỊCH SỬ	 ÔN TẬP HỌC KÌ 2
 I . Mục đích yêu cầu Học xong bài này, hs biết:
 - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ 1858 đến nay
 - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng tám 1945 và đại thắng mùa xuân 1975
 II. Chuẩn bị - Bản đồ hành chính ViệtNam
 - Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ (2)
- Kiểm tra bài học của HS
2, Bài mới(35)
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
a, Hoạt động 1: 
- Gv dùng bảng phụ, cho hs nêu ra 4 thời kì:
+Từ năm 1858 đến năm 1945
+Từ năm 1945 đến năm 1954
+Từ năm 1954 đến năm 1975
+ Từ năm 1975 đến nay.
b, Hoạt động 2:
Chia lớp thành 4 nhóm, nêu nhiệm vụ
+ Nội dung chính của từng thời kì
+ Các niên đại quan trọng
+ Các sự kiện lịch sử chính
+ Các nhân vật tiêu biểu
- Gv bổ sung.
C, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Gv nêu ngắn gọn: Từ năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới, bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
3, Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
4.Dặn dò.- Cb ôn tập để KT.
- HS ghi đb vào vở. 
- Nêu ra 4 thời kì
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
---------------------------------------------- c & d ---------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 04 tháng 5 năm 2011
 Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I. Mục tiêu : - Giúp HS củng có về :
 + Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ .
 + Bổ sung tư liệu cho một bảng thống kê .
 - Làm bài 1, 2(a), 3.
 II. Chuẩn bị . GV : Đồ dùng dạy học.
 HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1: Kiểm tra bài cũ.
- Mời HS làm bài tập 3 của tiết học
 trước.
- GV kiểm nhận xét và cho điểm .
2 Hướng dãn ôn tập.
Bài tập 1; 
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn làm bài một HS hỏi HS kia trả lời sau đó đổi lại .
- Gv cho HS trình bày từng câu hỏi và câu trả lời trước lớp Gv nhận xét.
Bài 2a.Yêu cầu HS đọc phần a.
GV hỏi ; Lớp 5a có bao nhiêu bạn thích ăn táo ?
- Gv HD cách ghi của 4 HS thích ăn táo 
- Gv tất cả có bao nhiêu gạch , mỗi cụm biểu diễn mấy HS.?
- GV mời HS nhận xét , GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài .
3 Củng cố :
- GV nhận xét giờ học .
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài .và chuẩn bị bài sau.
2 HS. HS # nhận xét bổ sung .
- HS đọc đề bài và làm bài tập :
a; Có 5 HS trồng cây .
+ Bạn Lan trồng được 3 cây. 
+ Bạn Hoà trồng được 2 cây.
+ Bạn Liên trồng được 5 cây.
+ Bạn Mai trồng được 8 cây.
+ Bạn Dũng trồng được 4 cây .
b; Bạn trồng được ít nhất là bạn Hoà (2 cây )
c; Bạn trồng được nhiều cây nhất là bạn Mai 8 cây.
d; Các bạn Liên 5 cây, Bạn Mai 8 cây trồng được nhiều hơn bạn Dũng 
e; Bạn Hoà và Lan trồng được cây hơn bạn Liên.
- HS đọc đề bài 
+ HS trả lời. Lớp 5a có 8 bạn thích ăn táo.
+ Ghi thành 2 cụm kí hiệu cụm thứ nhất gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi qua cả 4 gạch 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2011_2012.doc
  • pdfTuan 34.pdf