Đề và đáp án minh họa THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017

pdf 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án minh họa THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án minh họa THPT quốc gia môn Vật lí năm 2017
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 
 ĐỀ MINH HỌA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: VẬT LÍ 
 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với 
tần số góc là 
 A. 2π B. 2π C. D. 
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ); trong đó A, ω là các hằng số dương. 
Pha của dao động ở thời điểm t là 
 A. (ωt +φ). B. ω. C. φ. D. ωt. 
Câu 3: Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ 
lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng 
 A. 0,25π. B. 1,25π. C. 0,50π. D. 0,75π. 
Câu 4: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt − πx) (mm). Biên độ của sóng này 
là 
 A. 2 mm. B. 4 mm. C. π mm. D. 40π mm. 
Câu 5: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Sóng cơ lan truyền được trong chân không. B. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn. 
 C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí. D. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng. 
Câu 6: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx), với t tính bằng s. Tần số của 
sóng này bằng 
 A. 10π Hz. B. 10 Hz. C. 20 Hz. D. 20π Hz. 
Câu 7: Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 220 cos(100πt + 
0,5π) (V). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là 
 A. 220 V. B. 110 V. C. 110 V. D. 220 V. 
Câu 8: Đặt điện áp u = U0cosωt (với U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 
điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi ω = ω0 thì trong mạch có cộng hưởng. 
Tần số góc ω0 là 
 A. 2 B. C. D. 
Câu 9: Đặt điện áp u = U0cos100πt (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung (F). Dung kháng 
của tụ điện là 
 A. 150 Ω. B. 200 Ω. C. 50 Ω. D. 100 Ω. 
Câu 10: Sóng điện từ 
 A. là sóng dọc và truyền được trong chân không. 
 B. là sóng ngang và truyền được trong chân không. 
 C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không. 
 D. là sóng ngang và không truyền được trong chân không. 
Câu 11: Để xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ 
tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại 
 A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng cực ngắn. 
Câu 12 Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10-5 H và tụ điện có điện dung 2,5.10-6 F. 
Lấy π = 3,14. Chu kì dao động riêng của mạch là 
 A. 1,57.10-5 s. B. 1,57.10-10 s. C. 6,28.10-10 s. D. 3,14.10-5 s. 
Câu 13: Tia X không có ứng dụng nào sau đây? 
 A. Chữa bệnh ung thư. B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại. 
 C. Chiếu điện, chụp điện. D. Sấy khô, sưởi ấm. 
Câu 14: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng 
 A. nhiễu xạ ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. 
 C. giao thoa ánh sáng. D. tăng cường độ chùm sáng. 
Câu 15: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 μm, khi truyền trong thủy tinh có bước 
sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ là 
 A. 900 nm. B. 380 nm. C. 400 nm. D. 600 nm. 
Câu 16: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì phôtôn ứng với ánh sáng đó có năng lượng càng lớn. 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. 
 C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động. 
 D. Năng lượng của các loại phôtôn đều bằng nhau. 
Câu 17: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng 
 A. quang - phát quang. B. quang điện ngoài. C. quang điện trong. D. nhiệt điện. 
Câu 18: Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6,625.10-19 J. Biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới 
hạn quang điện của kim loại này là 
 A. 300 nm. B. 350 nm. C. 360 nm. D. 260 nm. 
Câu 19: Số nuclôn có trong hạt nhân là 
 A. 23. B. 11. C. 34. D. 12. 
Câu 20: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân? 
 A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng nghỉ. 
 C. Độ hụt khối. D. Năng lượng liên kết riêng. 
Câu 21: Tia α 
 A. có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không. B. là dòng các hạt nhân . 
 C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. D. là dòng các hạt nhân . 
Câu 22: Khi bắn phá hạt nhân bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X 
là 
 A. B. . C. . D. 
Câu 23: Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của 
 A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. B. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. 
 C. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời. D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời. 
Câu 24: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng 
 A. là sóng siêu âm. B. là sóng dọc. C. có tính chất hạt. D. có tính chất sóng. 
Câu 25: Một chất điểm dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Tốc độ trung bình 
của chất điểm từ thời điểm t0 chất điểm qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến thời điểm gia tốc của chất 
điểm có độ lớn cực đại lần thứ 3 (kể từ t0) là 
 A. 27,3 cm/s. B. 28,0 cm/s. C. 27,0 cm/s. D. 26,7 cm/s. 
HD: 
4 7 3 5
27
6
max tb
. ,
a x A v cm / s
T
T

    

Câu 26: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng 40 N/m đang dao động điều hòa với 
biên độ 5 cm. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3 cm, con lắc có động năng bằng 
 A. 0,024 J. B. 0,032 J. C. 0,018 J. D. 0,050 J. 
Câu 27 Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5o. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người 
ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc α0. Giá trị của α0 
bằng 
 A. 7,1o. B. 10o. C. 3,5o. D. 2,5o. 
HD: 00 01 1 7 073
2
os os
l
mgl( c ) mg ( c ) ,        
Câu 28: Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ 
có khối lượng 216 g và lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác 
dụng của ngoại lực F = F0cos2πft, với F0 không đổi và f thay 
đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A 
của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k 
xấp xỉ bằng 
 A. 13,64 N/m. B. 12,35 N/m. 
 C. 15,64 N/m. D. 16,71 N/m. 
HD: 
1 2 1 2 0 1 21 2 1 35 13 8143f , Hz; f , : A A f f .f k , N / m       
Câu 29: Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một 
trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) 
truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5 s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng 
ngang trong lòng đất lần lượt là 8000 m/s và 5000 m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 A. 66,7 km. B. 15 km. C. 115 km. D. 75,1 km. 
HD: 66 666 67
5000 8000
OA OA
t OA . , (m)     
Câu 30: Tại hai điểm A và B ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng và 
cùng pha. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các 
phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế 
tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm và NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị 
nào sau đây? 
 A. 1,2 cm. B. 3,1 cm. C. 4,2 cm. D. 2,1 cm. 
HD: 
giả sử C nằm trên Ax và nằm trên đường cực đại thứ k (CB − CA = k.λ 
chú ý: Trung trực là đường cực đại số 0) 
CB − CA = k.λ 
CB2 − CA2 = AB2 => CB + CA = AB2/kλ 
=> AC = 
2AB
k
k
2
 
 => k càng nhỏ thì AC càng lớn 
Với k = 1 => AM = 
2AB
2

 = x => 2x + λ − y = 0 (với y = AB2/λ) 
Với k = 2 => AN = 
2AB
2
2
2
 
 = x − 22,25 => 2x + 2λ − y/2 = 44,5 
Với k = 3 => AP = 
2AB
3
3
2
 
 = x − 22,25 − 8,75 => 2x + 3λ − y/3 = 62 
=> x = 38,5 cm; λ = 4cm; y = 81 cm => AB = 18 cm 
AB = 4,5λ => trên nửa đường thẳng Ax có 4 vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại 
Phần tử gần A nhất ứng với đường số 4 => AQ = 
2AB
4
4 2,125cm
2
 
 
Câu 31: Đặt điện áp u = U cosωt (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai 
đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ 
điện có điện dung C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, các đường (1), (2) và (3) là 
đồ thị của các điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở UR, hai đầu tụ điện UC và 
hai đầu cuộn cảm UL theo tần số góc ω. Đường (1), (2) và (3) theo thứ tự 
tương ứng là 
 A. UC, UR và UL. B. UL, UR và UC 
 C. UR, UL và UC D. UC, UL và UR. 
Câu 32: Cho dòng điện có cư.ờng độ i = 5 2 cos100πt (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy qua cuộn 
 cảm thuần Có độ tự cảm 

4,0
(H). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng 
A. 200 2 .V B. 220V. C. 200V. D. 220 2 V. 
HD: Ta có Z = ZL = ωL = 40Ω, I = 5A 
=> U = IZ = 200 V. 
Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm 
thuần mắc nối tiếp với điện trở. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Độ lệch pha giữa 
điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 
 A. 
6

 B. 
4

 C. 
2

 D. 
3

HD: Ta có: cosφ = 
U
UR = 0,5 => φ = 
6

. 
Câu 34: Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn 
cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 
1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 
100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của 
cuộn thứ cấp so với số vòng dây cuộn sơ cấp là 
A. 8,1. B. 6,5. C. 7,6. D. 10. 
HD: Gọi P là công suất nơi tiêu thu, R điện trở đường dây 
 Công suất hao phí khi chưa tăng điện áp P1 và sau khi tăng điện áp P2 
 P1 =
2
1 2
1
R
P
U
 Với P1 = P + P1 ; P1 = I1.U1 
 P2 =
2
2 2
2
R
P
U
 Với P2 = P + P2 . 
Gọi U0 là điện áp hiệu dụng nơi tiêu thụ: U1 = 1,2375U0 
Độ giảm điện thế trên đường dây khi chưa tăng điện áp: U = U1 – U0 = 
2375,1
2375,0
U1
 = 
99
19
U1 
 U = I1R = 
99
19
U1 => R =
99
19
1
2
1
P
U
2 2
1 1 2 2 2
2 2
2 2 1 1 1
100 10
P P U U P
P P U U P

   

 P1 = P + P1 
 P2 = P + P2 = P + 0,01P1 = P + P1 - 0,99P1 = P1 – 0,99P1 
 Mặt khác ta có P1 = P1
2
2
1U
R
 = P1
2
2
1
1
2
1
99
19
U
P
U
 = 
99
19
P1 
=> 
1
2
U
U
 = 10
1
2
P
P
= 10
1
11 99,0
P
PP 
 = 10
1
11
99
19
.99,0
P
PP 
 = 10.(1- 0,19) = 8,1. 
Do đó ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với số 
vòng dây cuộn sơ cấp là k = 
1
2
U
U
 = 8,1 
Câu 35. Cho đoạn mạch gồm điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp 
 u = 65 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn 
dây, hai đầu tụ điện lần lượt là 13V, 13V và 65V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 
 A. 
5
1
 B. 
13
12
 C. 
13
5
 D. 
5
4
HD: 
Ta có: Ur
2 + UL
2 = Ud
2 
 (UR + Ur)
2 + ( UL – UC )
2 = U2 
 Với UR = 13 (V); Ud = 13 (V); UC = U = 65 (V) 
=> Ur
2 + UL
2 = 132 (1) 
 (13 + Ur)
2 + ( UL – 65 )
2 = 652 (2) 
Giải hệ pt ta được UL = 5V; Ur = 12 V 
Do đó Hệ số công suất của đoạn mạch bằng cosφ = 
U
UU rR  = 
13
5
. 
Câu 36: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng 
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng 
trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các 
bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là 
A. 417 nm. B. 570 nm. C. 714 nm. D. 760 nm. 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
C Đ 
rđ 
rC 
HD: 
+ xM = k
a
D
 => λ = 
kD
axM = 
k
610.5 
(m) = 
k
310.5
 (nm) 
 380 ≤ 
k
310.5
 ≤ 760 => 7 ≤ k ≤ 13 
+ Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất ứng với k = kmin = 7 
 λmax = 
7
10.5 3
 (nm) = 714,28 nm. 
Câu 37: Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và 
màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu 
đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất 
của nước đối với tia sáng màu chàm là 
A. 1,333. B. 1,343. C. 1,327. D. 1,312 
HD: Do tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ 
 Nên rđ = 90
0 – i = 370- 
=> rc = rđ- 0,5
0 = 36,50 
 Do đó nc = 
cr
i
sin
sin
 = 
0
0
5,36sin
53sin
= 1,3426 = 1,343 
Câu 38: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron 
và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron 
và hạt nhân là F/16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào? 
A. Quỹ đạo dừng L. B. Quỹ đạo dừng M. C. Quỹ đạo dừng N. D. Quỹ đạo dừng O. 
HD: Ta có độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân trên quỹ đạo rn là 
 Fn = 
nr
ke2
. Ứng với quỹ đạo K thì n = 1 và r1 = r0; rn = n
2r0 
=> F = 
0
2
r
ke
; Fn = 
nr
ke2
= 
0
2
2
rn
ke
 = 
16
F
 = 
0
2
16r
ke
=> n2 = 16 hay n = 4 => Quỹ đạo dừng N. 
Câu 39: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân Li73 đứng yên, sau phản ứng 
thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Biết năng 
lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng 
A. 9,5 MeV. B. 8,7 MeV. C. 0,8 MeV. D. 7,9 MeV. 
HD: Phương trình phản ứng: H11 + Li
7
3  2 He
4
2 
 Do phản ứng tỏa năng lượng nên ∆E = ∆Mc2 = (2mα - mp - mLi)c
2 < 0 
∆E = - 17,4MeV. Theo ĐL bảo toàn năng lượng toàn phần ta có Kp = ∆E + 2Kα 
=> Kα = 
2
EK p 
 = 
2
)4,17(6,1 
MeV = 9,5MeV. 
Câu 40: Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có 
một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trên dây xuất hiện sóng 
dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 
A. 120 m/s. B. 60 m/s. C. 180 m/s. D. 240 m/s. 
i 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
 – Hệ thống thi THPT quốc gia Tặng 50.000đ/ thành viên đăng ký mới 
HD: Tần số dao động của sợi dây f = 2fđ = 100Hz. 
Do trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng nên bước sóng λ = l = 120 cm 
=> Tốc độ truyền sóng trên sợi dây v = λf = 12000 cm/s = 120m/s. 
-------------Hết-------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiai_chi_tiet_de_thi_minh_hoa_mon_Vat_Ly_2017.pdf