Đề và đáp án kiểm tra một tiết môn Lịch sử lớp 9

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra một tiết môn Lịch sử lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra một tiết môn Lịch sử lớp 9
Trường THCS T10 KIỂM TRA 1TIẾT
Họ tên.. Môn .Sử 9
Lớp. 9 Thời gian.45’
I.Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng ( đề số 1)
Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm nào? 
A.Sáng ngày 19 tháng 12 năm 1946.
B. Trưa ngày 19 tháng 12 năm 1946
C. Chiều 19 tháng 12 năm 1946
D. Tối 19 tháng 12 năm 1946
Câu 2. Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân của ta là;
A. Kháng chiến toàn diện
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia 
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 
Câu 3. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: quân sự; chính trị, kinh tế, ngoại giao... Vậy, quyết định chủ yếu là của mặt trận nào? 
A. Quân sự
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Ngoại giao 
Câu 4. Vì sao, tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta Quyết định mở chiến dịch Biên giới? 
A.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
B. Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt -Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. 
Câu 5. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch.
B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. 
C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình.
D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản. 
Câu 6. Đảng Cộng sản Đông Dương họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai tại đâu? 
A. Hương Cảng (Trung Quốc) 
B. Ma Cao (Trung Quốc). 
C. Pác Bó (Cao Bằng). 
D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang) 
Câu 7. Tại Đại hội Đảng lần thứ II, ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng? 
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh 
B. Đồng chí Phạm Văn Đồng 
C. Đồng chí Trường Chinh 
D. Đồng chí Trần Phú. 
Câu 8.Tướng Na-va được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào? 
A. Ngày 5 tháng 5 năm 1953 
B. Ngày 6 tháng 5 năm 1953 
C. Ngày 5 tháng 7 năm 1953 
D. Ngày 7 tháng 5 năm 1953 
Câu 9. Việc tướng Na-va được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương là sự thỏa thuận của: 
A. Pháp và Anh 
B. Pháp và Mĩ. 
C. Pháp và Trung Quốc 
D. Pháp và Đức. 
Câu 10.Thực hiện Kế hoạch Na-va, Pháp tăng thêm ở Đông Dương bao nhiêu tiểu đoàn bộ binh? 
A. 10 tiểu đoàn bộ binh 
B. 11 tiểu đoàn bộ binh 
C. 12 tiểu đoàn bộ binh 
D. 13 tiểu đoàn bộ binh 
Câu 11. Việc tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Na -va không? 
A. Có 	 B. Không 
Câu 12. Vì sao Pháp- Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”? 
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố. 
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. Câu A, B, C đều đúng. 
Câu 13. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành: 
A.45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu. B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu D. 55 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
Câu 14. Chiến dịch Lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? 
A. 55 ngày đêm 
B. 56 ngày đêm 
C. 60 ngày đêm 
D. 66 ngày đêm 
Câu 15.Tướng Đờ Cát tơ ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào? 
A. 16 giờ ngày 7/5/1954 
B. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954 
C. 17 giờ ngày 7/5/1954 
D. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954 
Câu 16. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? 
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. 
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. 
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. 
Câu 17. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì? 
A.Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B.Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX. 
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.
D.Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. 
Câu 18. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp vào ngày nào? 
A. Ngày 26 tháng 4 năm 1954 
B. Ngày 1 tháng 5 năm 1954
C. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 
D. Ngày 8 tháng 5 năm 1954
Câu 19. Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết ngày nào? 
A. Ngày 20 tháng 7 năm 1954 
B. Ngày 21 tháng 7 năm 1954
C. Ngày 20 tháng 7 năm 1955 
D. Ngày 21 tháng 7 năm 1955
Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 
A.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
II. Bài làm. ( đề số 1 )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Trường THCS T10 KIỂM TRA 1TIẾT
Họ tên.. Môn .Sử 9
Lớp. 9 Thời gian.45’
I.Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng ( đề số 2)
Câu 1. Đảng Cộng sản Đông Dương họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai tại đâu? 
A. Hương Cảng (Trung Quốc) 
B. Ma Cao (Trung Quốc). 
C. Pác Bó (Cao Bằng). 
D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang) 
Câu 2. Tại Đại hội Đảng lần thứ II, ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng? 
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh 
B. Đồng chí Phạm Văn Đồng 
C. Đồng chí Trường Chinh 
D. Đồng chí Trần Phú. 
Câu 3.Tướng Na-va được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào? 
A. Ngày 5 tháng 5 năm 1953 
B. Ngày 6 tháng 5 năm 1953 
C. Ngày 5 tháng 7 năm 1953 
D. Ngày 7 tháng 5 năm 1953 
Câu 4. Việc tướng Na-va được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương là sự thỏa thuận của: 
A. Pháp và Anh 
B. Pháp và Mĩ. 
C. Pháp và Trung Quốc 
D. Pháp và Đức. 
Câu 5. Thực hiện Kế hoạch Na-va, Pháp tăng thêm ở Đông Dương bao nhiêu tiểu đoàn bộ binh? 
A. 10 tiểu đoàn bộ binh 
B. 11 tiểu đoàn bộ binh 
C. 12 tiểu đoàn bộ binh 
D. 13 tiểu đoàn bộ binh 
Câu 6. Việc tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Na -va không? 
A. Có 	 B. Không 
Câu 7. Vì sao Pháp- Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”? 
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố. 
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. Câu A, B, C đều đúng. 
Câu 8. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành: 
A.45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu. B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu D. 55 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
Câu 9. Chiến dịch Lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? 
A. 55 ngày đêm 
B. 56 ngày đêm 
C. 60 ngày đêm 
D. 66 ngày đêm 
Câu 10.Tướng Đờ Cát tơ ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào? 
A. 16 giờ ngày 7/5/1954 
B. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954 
C. 17 giờ ngày 7/5/1954 
D. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954 
Câu 11. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? 
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. 
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. 
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. 
Câu 12. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì? 
A.Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX. 
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.
D.Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. 
Câu 13. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp vào ngày nào? 
A. Ngày 26 tháng 4 năm 1954 
B. Ngày 1 tháng 5 năm 1954
C. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 
D. Ngày 8 tháng 5 năm 1954
Câu 14. Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết ngày nào? 
A. Ngày 20 tháng 7 năm 1954 
B. Ngày 21 tháng 7 năm 1954
C. Ngày 20 tháng 7 năm 1955 
D. Ngày 21 tháng 7 năm 1955
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 
A.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
Câu 16. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm nào? 
A.Sáng ngày 19 tháng 12 năm 1946.
B. Trưa ngày 19 tháng 12 năm 1946
C. Chiều 19 tháng 12 năm 1946
D. Tối 19 tháng 12 năm 1946
Câu 17. Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân của ta là;
A. Kháng chiến toàn diện
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia 
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 
Câu 18. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: quân sự; chính trị, kinh tế, ngoại giao... Vậy, quyết định chủ yếu là của mặt trận nào? 
A. Quân sự
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Ngoại giao 
Câu 19. Vì sao, tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta Quyết định mở chiến dịch Biên giới? 
A.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
B. Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt -Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. 
Câu 20. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch.
B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. 
C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình.
D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản. 
II. Bài làm. ( đề số 2 )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Trường THCS T10 KIỂM TRA 1TIẾT
Họ tên.. Môn .Sử 9
Lớp. 9 Thời gian.45’
I.Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng ( đề số 3 )
Câu 1. Việc tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Na -va không? 
A. Có 	 B. Không 
Câu 2. Vì sao Pháp- Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”? 
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố. 
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. Câu A, B, C đều đúng. 
Câu 3. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành: 
A.45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu. B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu D. 55 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
Câu 4. Chiến dịch Lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? 
A. 55 ngày đêm 
B. 56 ngày đêm 
C. 60 ngày đêm 
D. 66 ngày đêm 
Câu 5. Tướng Đờ Cát tơ ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào? 
A. 16 giờ ngày 7/5/1954 
B. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954 
C. 17 giờ ngày 7/5/1954 
D. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954 
Câu 6. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? 
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. 
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. 
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. 
Câu 7. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì? 
A.Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX. 
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.
D.Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. 
Câu 8. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp vào ngày nào? 
A. Ngày 26 tháng 4 năm 1954 
B. Ngày 1 tháng 5 năm 1954
C. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 
D. Ngày 8 tháng 5 năm 1954
Câu 9. Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết ngày nào? 
A. Ngày 20 tháng 7 năm 1954 
B. Ngày 21 tháng 7 năm 1954
C. Ngày 20 tháng 7 năm 1955 
D. Ngày 21 tháng 7 năm 1955
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 
A.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
Câu 11. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm nào? 
A.Sáng ngày 19 tháng 12 năm 1946.
B. Trưa ngày 19 tháng 12 năm 1946
C. Chiều 19 tháng 12 năm 1946
D. Tối 19 tháng 12 năm 1946
Câu 12. Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân của ta là;
A. Kháng chiến toàn diện
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia 
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 
Câu 13. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: quân sự; chính trị, kinh tế, ngoại giao... Vậy, quyết định chủ yếu là của mặt trận nào? 
A. Quân sự
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Ngoại giao 
Câu 14. Vì sao, tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta Quyết định mở chiến dịch Biên giới? 
A.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
B. Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt -Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. 
Câu 15. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch.
B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. 
C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình.
D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản. 
Câu 16. Đảng Cộng sản Đông Dương họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai tại đâu? 
A. Hương Cảng (Trung Quốc) 
B. Ma Cao (Trung Quốc). 
C. Pác Bó (Cao Bằng). 
D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang) 
Câu 17. Tại Đại hội Đảng lần thứ II, ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng? 
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh 
B. Đồng chí Phạm Văn Đồng 
C. Đồng chí Trường Chinh 
D. Đồng chí Trần Phú. 
Câu18.Tướng Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào? 
A. Ngày 5 tháng 5 năm 1953 
B. Ngày 6 tháng 5 năm 1953 
C. Ngày 5 tháng 7 năm 1953 
D. Ngày 7 tháng 5 năm 1953 
Câu 19. Việc tướng Na-va được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương là sự thỏa thuận của: 
A. Pháp và Anh 
B. Pháp và Mĩ. 
C. Pháp và Trung Quốc 
D. Pháp và Đức. 
Câu 20.Thực hiện Kế hoạch Na-va, Pháp tăng thêm ở Đông Dương bao nhiêu tiểu đoàn bộ binh? 
A. 10 tiểu đoàn bộ binh 
B. 11 tiểu đoàn bộ binh 
C. 12 tiểu đoàn bộ binh 
D. 13 tiểu đoàn bộ binh 
II. Bài làm. ( đề số 3 )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Trường THCS T10 KIỂM TRA 1TIẾT
Họ tên.. Môn .Sử 9
Lớp. 9 Thời gian.45’
I.Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng (đề số 4)
Câu 1. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? 
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. 
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. 
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. 
Câu 2. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì? 
A.Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX. 
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.
D.Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. 
Câu 3. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp vào ngày nào? 
A. Ngày 26 tháng 4 năm 1954 
B. Ngày 1 tháng 5 năm 1954
C. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 
D. Ngày 8 tháng 5 năm 1954
Câu 4. Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết ngày nào? 
A. Ngày 20 tháng 7 năm 1954 
B. Ngày 21 tháng 7 năm 1954
C. Ngày 20 tháng 7 năm 1955 
D. Ngày 21 tháng 7 năm 1955
Câu 5. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 
A.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm nào? 
A.Sáng ngày 19 tháng 12 năm 1946.
B. Trưa ngày 19 tháng 12 năm 1946
C. Chiều 19 tháng 12 năm 1946
D. Tối 19 tháng 12 năm 1946
Câu 7. Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân của ta là;
A. Kháng chiến toàn diện
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia 
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 
Câu 8. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: quân sự; chính trị, kinh tế, ngoại giao... Vậy, quyết định chủ yếu là của mặt trận nào? 
A. Quân sự
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Ngoại giao 
Câu 9. Vì sao, tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta Quyết định mở chiến dịch Biên giới? 
A.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
B. Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế gi

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_ta_1_tiet.doc