ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (PHẦN ĐỌC HIỂU) Ngày kiểm tra: 27/ 12/ 2016 Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra này có 2 trang gồm 7 câu, học sinh làm trực tiếp trên đề kiểm tra này.) BÀN TAY DỊU DÀNG Bà của An mới mất nên An xin nghỉ học mấy ngày liền. Sau đám tang bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, vuốt ve Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã: - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. An nói tiếp: - Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ! - Tốt lắm! Thầy biết em nhất định sẽ làm! - Thầy khẽ nói với An. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI (Mạnh Hưởng dịch) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Tại sao An phải nghỉ học mấy ngày liền? A. Vì bà của An ốm nặng. B. Vì bà của An mới mất. C. Vì An bị nhức đầu. Câu 2. Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? A. Thầy nhắc nhở An. B. Thầy khiển trách An. C. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Câu 3. Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập? A. Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng thương yêu bà của An. B. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập chứ không phải vì An lười biếng. C. Cả A và B đều đúng. Câu 4. Câu “Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An” thuộc loại mẩu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 5. Những chữ nào trong bài được viết hoa? A. Chữ đầu câu, chữ đầu đoạn. B. Tên riêng. C. Chữ đầu câu, chữ đầu đoạn, tên riêng. Câu 6. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu “Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.” A. Nhớ B. Ngồi C. Lặng lẽ Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu “Sau đám tang bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn.” A. Nhẹ B. Lớn C. Nhỏ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016-2017 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (PHẦN CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN) Ngày kiểm tra: 27/ 12/ 2016 I. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (20 phút). Bàn tay dịu dàng. Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã: - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. II. TẬP LÀM VĂN (35 phút). Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau: Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ? Nói về từng người trong gia đình em ? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. Đọc tiếng (2.5 điểm) - Đọc to rõ, trôi trãi, có diễn cảm và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ: 2.0 điểm. - Đọc không đạt yêu cầu, tùy theo mức độ trừ điểm. II. Đọc hiểu (3.5 điểm) Mỗi câu đúng 0.5 điểm Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: C Câu 6: B Câu 7: A III. Chính tả (2.0 điểm) - Bài viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, viết đúng độ cao các con chữ (2 điểm) - Sai chữ hoa, dấu thanh (- 0.1 điểm) - Sai tiếng, âm, vần (- 0.2 điểm) - Bài viết không sạch đẹp (- 0.2 điểm) IV. Tập làm văn (2.0 điểm) - Bài viết sạch đẹp, thể hiện nội dung đúng theo yêu cầu đề bài, không sai lỗi chính tả (2 điểm) - Không viết được bài (0 điểm) - Bài viết sai nội dung (-1.8 điểm) - Bài viết không đầy đủ nội dung, chữ viết xấu, sai lỗi chính tả (trừ 0.2 điểm/lỗi)
Tài liệu đính kèm: