Đề và đáp án kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Trường THCS Võ Thị Sáu

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Trường THCS Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Trường THCS Võ Thị Sáu
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HẢI
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
ĐỀ KIỂM TRA HKI 
MÔN VẬT LÝ 6
Thời gian 45 phút
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, mỗi câu 0.25 điểm
1. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
a. thể tích bình tràn.	
b. thể tích bình chứa. 
c. thể tích nước còn lại trong bình tràn.
d. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
2. Đơn vị của khối lượng là:
a. m3	
b. kg	
c. lít	
d. km
3. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là:
a. Biến đổi chuyển động.	
b. tác dụng đẩy, kéo.
c. Chuyển động của vật.	
d. Lực.
4. Hai lực cân bằng là hai lực:
a. Mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.	
b. bằng nhau.	
c. không bằng nhau.
d. Mạnh như nhau, có cùng phương và cùng chiều.
5. Khi một quả bóng đập vào tường thì lực mà tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
a. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
b. Chỉ làm biến dạng của quả bóng.
c. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
d. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
6. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
a. Trọng lực của một quả nặng.	
b. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
c. Lực hút của nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
d. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
7. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
a. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
b. Cân Rôbecvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.
c. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng và khối lượng.
d. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 
8. Công thức tính khối lượng riêng là:
a. 	
b. 	
c. 	
d. Error! Reference source not found.D = P.V
 9. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m3, trọng lượng riêng của sắt là:
a. 780N/m3 	
b. 7 800 N/m3	
c. 78 000 N/m3	
d. 78 000 kg/m3
10. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng ta có công thức:
a. 	
b. 	
c. 	
d = P.V
II. Ghép câu ở cột A với cột B để có nghĩa đúng, mỗi câu 0,5 điểm.
CỘT A
CỘT B
A + B
1. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là
2. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là
3. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là
a. khối lượng riêng của chất đó.
b. máy cơ đơn giản.
c. lực đàn hồi.
d. trọng lượng riêng của chất đó.
e. khối lượng.
1 + .
2 + . 
3 + .
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm).
1. Cho một hòn sỏi có thể tích 300cm3, và khối lượng là 500g. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sỏi.
 2. Trung bình, mỗi người dân ở thành phố hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít nước.
Nếu mỗi gia đình có 6 người thì trong một ngày sẽ tiêu thụ bao nhiêu mét khối nước (2 điểm)
3. Hiện tượng gì chứng tỏ trong khi một quả cầu đang bay lên cao thì luôn luôn có một lực tác dụng lên quả cầu? (2 điểm)
ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm:
 I. . Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, mỗi câu 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
d
b
d
a
d
b
c
c
c
b
 II. Ghép câu ở cột A với cột B để có nghĩa đúng, mỗi câu 0,5 điểm.
 1 – b; 2 – a; 3 – d 
B. Tự luận:
 1. - Tóm tắt: 
 m = 500g = 0,5 kg (0,25 đ)
 V = 300cm3=0,0003m3 (0,25 đ)
 - Giải: 
 Áp dụng công thức
 D= 0,5/0,0003
 = 1666,7 kg/m3 (1 đ)	
 Trọng lượng riêng của sỏi là: d= 10D= 10.1666,7
 =16667 N/m3 (0,5 đ)
2. Một gia đình có 6 người mỗi ngày tiêu thụ 80.6=480 lit. (1 đ)
 480 lít = 0,48 m3 (1 đ)
 Vậy mỗi ngày gia đình đó sử dụng 0,48 m3 nước.
3. Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn luôn bị đổi hướng. Điều đó chứng tỏ luôn luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng chuyển động của nó.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgan_hang_de.doc