Đề và đáp án kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Bình Châu

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Bình Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Bình Châu
PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 	
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU 	 Năm học: 2010-2011
 Môn: Ngữ văn 8 -Thời gian: 90 phút 
Nội dung
Mức độ
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Văn học
Câu 1
VB: “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”
2 ý
2,0 điểm
2 ý
2,0 điểm
Tiếng Việt
Câu 2
- Trợ từ, thán từ
- Trường từ vựng
- Câu ghép
3 ý
2,0 điểm
1 ý
1,0 điểm
4 ý
3,0 điểm
TLV
Câu 3
Văn thuyết minh
2 ý
1,0 điểm
9 ý
2,5 điểm
2 ý
1,5 điểm
13 ý
5,0 điểm
Tổng cộng
7 ý
5,0 điểm
9 ý
2,5 điểm
3 ý
2,5 điểm
19 ý
10,0 điểm
Tỉ lệ
50%
25%
25%
100%
------------------------------------------------------------------------------------------
 PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) 
a) Chép lại bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của Phan Bội Châu.
b) Qua bài thơ trên, hãy nêu những vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của hình tượng nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX.
Câu 2. (3,0 điểm) 
Cho đoạn văn:
“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi ”
(Lão Hạc – Nam Cao)
a) Từ “chao ôi” thuộc từ loại gì?
b) Tìm những từ trong đoạn văn trên thuộc trường từ vựng chỉ tính cách con người.
c) Nêu mối quan hệ ý nghĩa của các vế câu ở câu ghép có trong đoạn văn.
d) Đặt một câu ghép mà các vế câu có mối quan hệ tương phản.
Câu 3. (5,0 điểm ) 
Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.
------------------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú: Người coi kiểm tra không phải giải thích gì thêm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) 
a) Chép lại bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của Phan Bội Châu.
b) Qua bài thơ trên, hãy nêu những vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của hình tượng nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX.
Câu 2. (3,0 điểm) 
Cho đoạn văn:
“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi ”
(Lão Hạc – Nam Cao)
a) Từ “chao ôi” thuộc từ loại gì?
b) Tìm những từ trong đoạn văn trên thuộc trường từ vựng chỉ tính cách con người.
c) Nêu mối quan hệ ý nghĩa của các vế câu ở câu ghép có trong đoạn văn.
d) Đặt một câu ghép mà các vế câu có mối quan hệ tương phản.
Câu 3. (5,0 điểm ) 
Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.
------------------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú: Người coi kiểm tra không phải giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU NĂM HỌC: 2010-2011
 Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Câu 1. (2 điểm)
a) HS chép đúng bài thơ.	(1,0 điểm) 
b) HS nêu được đúng và đầy đủ những vẻ đẹp của hình tượng nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX:
Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.	(1,0 điểm)
Câu 2. (3 điểm)
a) Từ “chao ôi” : là thán từ .	(0,5 điểm)
b) Trường từ vựng chỉ tính cách con người trong đoạn văn: gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi.	 
	(1,0 điểm)
c) Mối quan hệ giữa các cụm C-V ở câu ghép trong đoạn văn là: điều kiện – kết quả hoặc điều kiện.
	 (0,5 điểm)
d) HS đặt đúng câu ghép có mối quan hệ tương phản, có thể dùng một trong các từ hay cặp quan hệ từ để nối các vế câu như: nhưng; Tuy  nhưng ; Mặc dù  nhưng 	(1,0 điểm)
Câu 3. (5 điểm)
HS trình bày được đầy đủ các yêu cầu sau:
I/ Yêu cầu 1: (1,0 điểm)
HS nhận biết đúng kiểu bài thuyết minh về một đồ dùng; biết sử dụng thích hợp các phương pháp thuyết minh vào bài văn.	(1,0 điểm)
II/ Yêu cầu 2: (2,5 điểm)
Hiểu được để thuyết minh về chiếc nón lá cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1/ Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam.	 (0,25 điểm)
2/ Hình dáng của nón: hình chóp tròn, lợp bằng lá màu trắng  	(0,25 điểm)
3/ Lịch sử hình thành: xuất hiện từ lâu đời trên đất nước ta: từng có mặt trong ca dao, trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịnh  	(0,25 điểm)
4/ Nguyên liệu: lá nón,16 vành tre, chỉ cước, khung.	 (0,25 điểm)
5/ Quy trình làm nón: làm lá, làm vành, lợp lá lên khung, chằm nón  	(0,5 điểm)
6/ Các loại nón:: nón quai thao, nón bài thơ,  	(0,25 điểm)
7/ Các làng nghề nón nổi tiếng: làng Chuông, nón Huế, nón Nghệ,  	(0,25 điểm)
8/ Công dụng: che nắng che mưa, quà tặng, múa nón, cùng với chiếc áo dài đem lại vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam  	(0,25 điểm)
9/ Vị trí của nón lá trong đời sống và tâm hồn người Việt Nam hiện nay.	 (0,25 điểm)
III/. Yêu cầu 3: (1,5 điểm)
- Vận dụng được những hiểu biết trên để xây dựng thành một bài văn thuyết minh về một đồ dùng có bố cục ba phần, rõ ràng, hợp lí; diễn đạt trôi chảy, dùng từ, đặt câu chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả .	(1,0 điểm)
- Vận dụng thích hợp các phương thuyết minh.	 (0,5 điểm)
* Cho điểm:
- Điểm 4 → 5: bài viết thực hiện được các yêu câu trên, có tính sáng tạo; trình bày rõ ràng, trôi chảy, sạch đẹp; không mắc quá hai lỗi chính tả, dùng từ đặt câu 
- Điểm 2 → 3,5: Bài viết diễn đạt tương đói đầy đủ các ý, bố cục rõ ràng, diễn đạt được, không mắc quá 5 lỗi chính tả, dùng từ đặt câu 
- Điểm 0,5 → 1,5: Bài làm chỉ đạt dược một số ý, diễn đạt lủng củng, rời rạc, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu 
- Điểm 0: Bài không viết được gì.
------------------------------------------------------------------------------------------
*Ghi chú: 
- Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng chung, GV tuỳ thuộc vào bài làm cụ thể của HS mà linh hoạt cho điểm phù hợp, khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo;
- Tổng điểm của toàn bài làm tròn đến 0,5 điểm (Ví dụ: 8,25 điểm làm tròn thành 8,5 điểm; 8,75 điểm làm tròn thành 9,0 điểm ...) 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_DA_Van_8_HKI_Binh_Chau_20102011.doc