Đề và đáp án kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Hưng

doc 14 trang Người đăng dothuong Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Hưng
PHỊNG GD&ĐT VĨNH HƯNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH TRUNG MƠN NGỮ VĂN KHỐI 7 
 Thời gian: 90 phút (khơng kể chép đề)
I. VĂN BẢN: 2 điểm
Em hãy chép lại và nêu ý nghĩa bài thơ “Qua Đèo Ngang” ?
II.TIẾNG VIỆT: 3 điểm
 Câu 1: Cĩ mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ mỗi loại từ đồng nghĩa ? (2 điểm) 
Câu 2 : Viết đoạn văn ngắn cĩ sử dụng từ trái nghĩa (chỉ rõ từ trái nghĩa trong đoạn văn đĩ). (1 điểm)
III. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
Cảm nghĩ của em về một người thân.
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH TRUNG 
 MƠN NGỮ VĂN KHỐI 7 
I. VĂN BẢN: 
Câu1: 
Viết thuộc lịng bài “Qua Đèo Ngang” (1 điểm)
Qua Đèo Ngang
Bước tới Đèo Ngang, bĩng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bà Huyện Thanh Quan
- Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25 đ.
- Sai từ 3 lỗi đến 5 lỗi chấm 0,5 đ.
- Sai trên 5 lỗi: Khơng cĩ điểm.
* Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tâm trạng cơ đơn thầm lặng, nỗi niềm hồi cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang (1 điểm)
 II. Tiếng Việt: (3 điểm) 
 Câu 1 (2 điểm): Từ đồng nghĩa cĩ hai loại :
- Từ đồng nghĩa hồn tồn (khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa). (0, 5 điểm)
- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (cĩ sắc thái nghĩa khác nhau). (0, 5 điểm)
- Mỗi ví dụ đúng (0, 5 điểm)
 Câu 2 (1 điểm) 
Học sinh viết được đoạn văn ngắn (0.5 đ) và xác định đúng cặp từ trái nghĩa. (0.5 đ) 
III. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
 1. Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết cách làm bài văn biểu cảm, trình bày tốt bài văn.
 - Học sinh cĩ thể chọn bất cứ người thân nào.
 	- Biết biểu cảm, thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
- Bài viết cĩ bố cục rõ ràng.
- Chú ý các kỹ năng: viết đoạn, diễn đạt, chính tả.....
2. Dàn bài:
a. Mở bài: Giới thiệu người thân (0,5 đ)
b. Thân bài (4đ)
- Bộc lộ suy nghĩ của em qua những chi tiết miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy. 
- Ấn tượng về đặc điểm ( thĩi quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy
- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy
- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và người thân này 
c. Kết bài: (0.5đ)
- Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân này
 * Cách cho điểm:
 Điểm 4.5 - 5: Bài viết hay, hồn thiện ý, diễn đạt mạch lạc, cĩ thể cĩ một số lỗi nhỏ.
 Điểm 3.5 - 4: Nội dung bài tương đối đầy đủ, cịn mắc một số lỗi diễn đạt.
 Điểm 2.5 - 3: Bài viết cĩ bố cục 3 phần, biểu cảm chưa hay, cịn mắc lỗi diễn đạt.
 Điểm 1.5 - 2: Bài viết chỉ diễn đạt được một số ý, kĩ năng viết văn cịn yếu.
 Điểm 1: Nội dung sơ sài, hồn tồn lạc đề.
 Điểm 0: Khơng làm bài
HẾT
PHỊNG GD&ĐT VĨNH HƯNG
TRƯỜNG THCS VĨNH TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
MƠN: NGỮ VĂN - KHỐI 7
Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể phát đề).
Ngày kiểm tra:
Văn bản ( 2 điểm)
Câu 1: (1 điểm ): Em hãy cho biết ý nghĩa văn bản “Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan ?
Câu 2: ( 1 điểm ) Em hãy chép thuộc lịng một bài ca dao về tình cảm gia đình trong chương trình Ngữ văn 7 ?
Tiếng Việt ( 3 điểm ) 
 Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nĩi rõ đĩ là dạng điệp ngữ gì ?
 “Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau. Cĩ thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi.”
 (Cuộc chia tay của những con búp bê - Khánh Hồi)
 Câu 2: ( 1 điểm ) Viết đoạn văn cĩ sử dụng đại từ . Xác định đại từ đĩ. 
Tập làm văn ( 5 điểm )
Đề: Phát biểu cảm nghĩ về người thân.
HƯỚNG DẪN CHẤM – VĨNH TRỊ
MƠN: NGỮ VĂN - KHỐI 7
Văn bản ( 2 điểm)
Câu 1:( 1 điểm ): Ý nghĩa văn bản “ Qua Đèo Ngang”
Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn, cơ đơn thầm lặng, nỗi niềm hồi cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
 Câu 2: ( 1 điểm ) Hs chép đúng một bài ca dao về tình cảm gia đình trong chương trình Ngữ văn 7 
Tiếng Việt ( 3 điểm )
 Câu 1: ( 2 điểm) 
 “Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau . Cĩ thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi.”
Trong đoạn văn trên cĩ hai điệp ngữ.
Xa nhau: điệp ngữ cách quãng ( 1điểm )
 Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp ( 1 điểm )
 Câu 2: 
- Đoạn văn thể hiện tốt chủ đề. (0,5 điểm)
- Xác định đại từ đã sử dụng.(0,5 điểm)
III. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
Đề: Phát biểu cảm nghĩ về người thân.
 1. Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết cách làm bài văn biểu cảm, trình bày tốt bài văn.
 - Học sinh cĩ thể chọn bất cứ người thân nào.
 	- Biết biểu cảm, thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
- Bài viết cĩ bố cục rõ ràng.
- Chú ý các kỹ năng: viết đoạn, diễn đạt, chính tả.....
2. Dàn bài:
a. Mở bài: Giới thiệu người thân (0,5 đ)
b. Thân bài (4đ)
- Bộc lộ suy nghĩ của em qua những chi tiết miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy. 
- Ấn tượng về đặc điểm ( thĩi quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy
- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy
- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và người thân này 
c. Kết bài: (0.5đ)
- Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân này
 * Cách cho điểm:
 Điểm 4.5 - 5: Bài viết hay, hồn thiện ý, diễn đạt mạch lạc, cĩ thể cĩ một số lỗi nhỏ.
 Điểm 3.5 - 4: Nội dung bài tương đối đầy đủ, cịn mắc một số lỗi diễn đạt.
 Điểm 2.5 - 3: Bài viết cĩ bố cục 3 phần, biểu cảm chưa hay, cịn mắc lỗi diễn đạt.
 Điểm 1.5 - 2: Bài viết chỉ diễn đạt được một số ý, kĩ năng viết văn cịn yếu.
 Điểm 1: Nội dung sơ sài, hồn tồn lạc đề.
 Điểm 0: Khơng làm bài
HẾT
PHỊNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS TUYÊN BÌNH TÂY MƠN: NGỮ VĂN 7
 Thời gian 90 phút – (Khơng kể phát đề)
Văn bản (2 điểm)
Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” ? (1điểm).
Câu 2: Chép thuộc lịng khổ thơ đầu của văn bản “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. 
II. Tiếng Việt ( 3 điểm)
Câu 1: Từ ghép cĩ mấy loại? Cho ví dụ với mỗi loại? (1 điểm)
Câu 2: Viết đoạn văn ngắn trong đĩ cĩ sử dụng ít nhất 2 cặp từ trái nghĩa, gạch chân cặp từ trái nghĩa đĩ? (2 điểm)
Tập Làm Văn (5 điểm)
Cảm nghĩ về người thân của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM – TUYÊN BÌNH TÂY
Văn bản (2điểm)
Câu 1: Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. (0,5) Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. (0,25) Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc. (0,25)
Câu 2: Viết đúng khổ thơ đầu văn bản “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh: 1 đ
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xĩm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
- Sai mỗi từ trừ 0,25 đ
Tiếng Việt (3điểm)
Câu 1: Từ ghép cĩ 2 loại
+ Từ ghép chính phụ: (0,25) cho ví dụ đúng đạt (0,25)
+ Từ ghép đẳng lập: (0,25) cho ví dụ đúng đạt (0,25)	
Câu 2: 
- Học sinh viết được đoạn văn rành mạch, rõ chủ đề, khơng sai chính tả: (1 điểm)
- Cĩ sử dụng 2 cặp từ trái nghĩa và gạch chân 2 cặp từ trái nghĩa đĩ đạt (1 điểm). 
 III.Tập Làm Văn (5 điểm)
 1. Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết cách làm bài văn biểu cảm, trình bày tốt bài văn.
 - Học sinh cĩ thể chọn bất cứ người thân nào.
 	- Biết biểu cảm, thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
- Bài viết cĩ bố cục rõ ràng.
- Chú ý các kỹ năng: viết đoạn, diễn đạt, chính tả.....
2. Dàn bài:
	a. Mở bài: Giới thiệu người thân (0,5 đ)
	b. Thân bài (4đ)
- Bộc lộ suy nghĩ của em qua những chi tiết miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy. 
- Ấn tượng về đặc điểm ( thĩi quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy
- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy
- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và người thân này 
	c. Kết bài: (0.5đ)
- Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân này
 * Cách cho điểm:
 Điểm 4.5 - 5: Bài viết hay, hồn thiện ý, diễn đạt mạch lạc, cĩ thể cĩ một số lỗi nhỏ.
 Điểm 3.5 - 4: Nội dung bài tương đối đầy đủ, cịn mắc một số lỗi diễn đạt.
 Điểm 2.5 - 3: Bài viết cĩ bố cục 3 phần, biểu cảm chưa hay, cịn mắc lỗi diễn đạt.
 Điểm 1.5 - 2: Bài viết chỉ diễn đạt được một số ý, kĩ năng viết văn cịn yếu.
 Điểm 1: Nội dung sơ sài, hồn tồn lạc đề.
 Điểm 0: Khơng làm bài
HẾT
Phịng GD&ĐT Huyện Vĩnh Hưng 
TRƯỜNG THCS HƯNG ĐIỀN A 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 
MƠN: NGỮ VĂN 7
Thời gian 90 phút – (Khơng kể phát đề)
I/ Văn bản: ( 2 điểm)
 1/ Nêu ý nghĩa bài “Tiếng gà trưa” của nhà thơ Xuân Quỳnh. (1 điểm)
 2/ Viết thuộc lịng bài “Qua Đèo Ngang”. (1 điểm)
 II/ Tiếng Việt: (3 điểm)
 1/ Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nĩi rõ đĩ là những dạng điệp ngữ gì? (2 điểm)
 “Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau.Cĩ thể xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi.”
 ( Khánh Hồi)
 2/ Phân loại từ đồng nghĩa ? (1điểm)
 III/ Tập làm văn:
 Đề : Lồi cây em yêu.
 .
 -- Hết --
TRƯỜNG THCS HƯNG ĐIỀN A 
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: NGỮ VĂN 7
 I/ Văn bản: (2 điểm)
 Câu 1: Ý nghĩa bài “Tiếng gà trưa” (1 điểm)
 Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra mặt trận.
 Câu 2: Viết thuộc lịng bài “Qua Đèo Ngang” (1 điểm)
Qua Đèo Ngang
Bước tới Đèo Ngang, bĩng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Bà Huyện Thanh Quan
- Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25 đ.
- Sai từ 3 lỗi đến 5 lỗi chấm 0,5 đ.
- Sai trên 5 lỗi: Khơng cĩ điểm.
 II/ Tiếng Việt ( 3 điểm)
1/ Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nĩi rõ đĩ là những dạng điệp ngữ gì? 2 điểm
 “Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau.Cĩ thể xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi”. ( Khánh Hồi)
 Trong đoạn văn trên cĩ 2 điệp ngữ:
 - Xa nhau: điệp ngữ cách quãng. (1 điểm).
 - Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp.( 1 điểm).
 Câu 2: Cĩ 2 loại từ đồng nghĩa:
 - Từ đồng nghĩa hồn tồn (khơng phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa). ( 0,5 điểm). 
 - Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (cĩ sắc thái ý nghĩa khác nhau ). ( 0,5 điểm) .
 III/ Tập làm văn:
 Lồi cây em yêu.
 1. Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết cách làm bài văn biểu cảm, trình bày tốt bài văn.
 - Học sinh cĩ thể chọn bất cứ lồi cây nào.
 	- Biết biểu cảm, thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
- Bài viết cĩ bố cục rõ ràng.
- Chú ý các kỹ năng: viết đoạn, diễn đạt, chính tả.....
 2- Dàn ý:
Mở bài (0,5đ)
Giới thiệu lồi cây em yêu.
Thân bài (4đ): Thể hiện tình cảm, ấn tượng của em dành cho cây:
 - Các phẩm chất, đặc điểm tiêu biểu của cây 
 - Giá trị của lồi cây đĩ đối với đời sống con người
 - Lồi cây trong cuộc sống của em 
+ Nĩ cĩ giá trị kỉ niệm gì đối với em?
+ Em yêu quý và chăm sĩc cây ra sao?
Kết bài: (0.5 đ)
- Tình yêu của em đối với lồi cây đĩ.
- Ước mơ của em về lồi cây ấy.
 * Cách cho điểm:
 Điểm 4.5 - 5: Bài viết hay, hồn thiện ý, diễn đạt mạch lạc, cĩ thể cĩ một số lỗi nhỏ.
 Điểm 3.5 - 4: Nội dung bài tương đối đầy đủ, cịn mắc một số lỗi diễn đạt.
 Điểm 2.5 - 3: Bài viết cĩ bố cục 3 phần, biểu cảm chưa hay, cịn mắc lỗi diễn đạt.
 Điểm 1.5 - 2: Bài viết chỉ diễn đạt được một số ý, kĩ năng viết văn cịn yếu.
 Điểm 1: Nội dung sơ sài, hồn tồn lạc đề.
 Điểm 0: Khơng làm bài
HẾT
PHỊNG GD&ĐT VĨNH HƯNG
TRƯỜNG THCS TUYÊN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC: 2015-2016
MƠN: NGỮ VĂN 7
Ngày kiểm tra: 24/12/2015
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)
I. VĂN BẢN ( 2 ĐIỂM)
Câu 1(1 điểm): 
Em hãy cho biết ý nghĩa văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
Câu 2(1 điểm): 
Chép thuộc lịng khổ thơ đầu của văn bản “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. 
II. TIẾNG VIỆT ( 3 ĐIỂM)
Câu 1(1 điểm): 
Xác định điệp ngữ trong đoạn văn sau và cho biết chúng thuộc dạng điệp ngữ nào? 
	“Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau. Cĩ thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi.”
( Khánh Hồi)
Câu 2 (2 điểm): 
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) về quê hương em, trong đĩ cĩ sử dụng cặp từ trái nghĩa. (Gạch chân cặp từ trái nghĩa).
III. Tập làm văn (5đ)
Cảm nghĩ lồi cây em yêu./.
TRƯỜNG THCS TUYÊN BÌNH 
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN NGỮ VĂN 7
HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC: 2015-2016
I. VĂN BẢN: ( 2 ĐIỂM)
Câu 1: 1 điểm
	Là câu chuyện của những đứa con những lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc. 
Câu 2: 1 điểm
Viết đúng khổ thơ đầu văn bản “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xĩm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
Sai 1 từ trừ 0,25 đ
II. TIẾNG VIỆT: ( 3 ĐIỂM)
Câu 1: 
- Điệp ngữ: xa nhau. (0,25 điểm)
- Dạng điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng. (0,25 điểm)
- Điệp ngữ: một giấc mơ. (0,25 điểm)
- Dạng điệp ngữ: điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vịng) (0,25 điểm)
Câu 2: 
- Đoạn văn thể hiện tốt chủ đề. (1 điểm)
- Xác định đúng cặp từ trái nghĩa:(1 điểm)
III. Tập làm văn (5đ) 
1. Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết cách làm bài văn biểu cảm, trình bày tốt bài văn.
 - Học sinh cĩ thể chọn bất cứ lồi cây nào.
 	- Biết biểu cảm, thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
- Bài viết cĩ bố cục rõ ràng.
- Chú ý các kỹ năng: viết đoạn, diễn đạt, chính tả.....
 2- Dàn ý:
Mở bài (0,5đ)
Giới thiệu lồi cây em yêu.
Thân bài (4đ): Thể hiện tình cảm, ấn tượng của em dành cho cây:
 - Các phẩm chất, đặc điểm tiêu biểu của cây 
 - Giá trị của lồi cây đĩ đối với đời sống con người
 - Lồi cây trong cuộc sống của em 
+ Nĩ cĩ giá trị kỉ niệm gì đối với em?
+ Em yêu quý và chăm sĩc cây ra sao?
Kết bài: (0.5 đ)
- Tình yêu của em đối với lồi cây đĩ.
- Ước mơ của em về lồi cây ấy.
 * Cách cho điểm:
 Điểm 4.5 - 5: Bài viết hay, hồn thiện ý, diễn đạt mạch lạc, cĩ thể cĩ một số lỗi nhỏ.
 Điểm 3.5 - 4: Nội dung bài tương đối đầy đủ, cịn mắc một số lỗi diễn đạt.
 Điểm 2.5 - 3: Bài viết cĩ bố cục 3 phần, biểu cảm chưa hay, cịn mắc lỗi diễn đạt.
 Điểm 1.5 - 2: Bài viết chỉ diễn đạt được một số ý, kĩ năng viết văn cịn yếu.
 Điểm 1: Nội dung sơ sài, hồn tồn lạc đề.
 Điểm 0: Khơng làm bài
	HẾT
PHỊNG GD & ĐT VĨNH HƯNG KIỂM TRA HỌC KÌ 1, 2015-2016
 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN MƠN: NGỮ VĂN 7 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)
 I/ VĂN BẢN: (2 điểm)
Câu 1( 1 điểm): 
Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
Câu 2( 1 điểm): 
Chép thuộc lịng theo trí nhớ đoạn thơ đầu của văn bản “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. 
 II/ TIẾNG VIỆT: (3 điểm)
 Câu 1 : Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nĩi rõ đĩ là những dạng điệp ngữ gì? (2 điểm)
 “Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau.Cĩ thể xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi.”
 ( Khánh Hồi)
Câu 2 (1 điểm): 
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) về quê hương em, trong đĩ cĩ sử dụng cặp từ trái nghĩa. (Gạch chân cặp từ trái nghĩa).	
 III/ TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
 Đề : Lồi cây em yêu.
 .
 -- Hết --
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 
 ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 I/ Văn bản: (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
	Là câu chuyện của những đứa con những lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc. 
Câu 2: 
Chép lại đúng khổ thơ đầu văn bản “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh: 1 điểm
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xĩm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
- Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25 đ.
 II/ Tiếng Việt ( 3 điểm)
1/ Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nĩi rõ đĩ là những dạng điệp ngữ gì? 
 “Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau.Cĩ thể xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi.”
 ( Khánh Hồi)
 Trong đoạn văn trên cĩ 2 điệp ngữ:
 -Xa nhau: điệp ngữ cách quãng.(1 điểm).
 -Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp.( 1 điểm).
Câu 2: 
- Đoạn văn thể hiện tốt chủ đề. (0,5 điểm)
- Xác định đúng cặp từ trái nghĩa:(0,5 điểm)
 III/ Tập làm văn:
1. Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết cách làm bài văn biểu cảm, trình bày tốt bài văn.
 - Học sinh cĩ thể chọn bất cứ lồi cây nào.
 	- Biết biểu cảm, thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
- Bài viết cĩ bố cục rõ ràng.
- Chú ý các kỹ năng: viết đoạn, diễn đạt, chính tả.....
 2- Dàn ý:
Mở bài (0,5đ)
Giới thiệu lồi cây em yêu.
Thân bài (4đ): Thể hiện tình cảm, ấn tượng của em dành cho cây:
 - Các phẩm chất, đặc điểm tiêu biểu của cây 
 - Giá trị của lồi cây đĩ đối với đời sống con người
 - Lồi cây trong cuộc sống của em 
+ Nĩ cĩ giá trị kỉ niệm gì đối với em?
+ Em yêu quý và chăm sĩc cây ra sao?
Kết bài: (0.5 đ)
- Tình yêu của em đối với lồi cây đĩ.
- Ước mơ của em về lồi cây ấy.
 * Cách cho điểm:
 Điểm 4.5 - 5: Bài viết hay, hồn thiện ý, diễn đạt mạch lạc, cĩ thể cĩ một số lỗi nhỏ.
 Điểm 3.5 - 4: Nội dung bài tương đối đầy đủ, cịn mắc một số lỗi diễn đạt.
 Điểm 2.5 - 3: Bài viết cĩ bố cục 3 phần, biểu cảm chưa hay, cịn mắc lỗi diễn đạt.
 Điểm 1.5 - 2: Bài viết chỉ diễn đạt được một số ý, kĩ năng viết văn cịn yếu.
 Điểm 1: Nội dung sơ sài, hồn tồn lạc đề.
 Điểm 0: Khơng làm bài
	HẾT
TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016
MƠN : NGỮ VĂN 7
Thời gian 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)
I/ VĂN BẢN: ( 2 điểm )
 Em hãy nêu nội dung của văn bản" Cuộc chia tay của những con búp bê" ? 
II/TIẾNG VIỆT : ( 3 điểm )
 Em hãy nêu khái niệm, phân loại, cho ví dụ 2 cặp từ đồng nghĩa ?
III/ TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm )
 Đề: Cảm nghĩ của em về người thân./.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016
MƠN : NGỮ VĂN 7
I/ Văn bản: (2 điểm)
- Hồn cảnh xảy ra các sự việc trong truyện: Bố mẹ Thành và Thủy li hơn.
( 0,5 đ )
- Truyện chủ yếu kể về cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy: 
+ Những giọt nước mắt xĩt xa, ngậm ngùi của hai anh em trong đêm. ( 0,25 đ )
+ Kỉ niệm của người em trong trí nhớ của anh. ( 0,25 đ )
+ Diễn biến các sự việc: hai anh em nhường nhau đồ chơi, Thành đưa Thủy đi chào cơ giáo và các bạn, Thủy lên xe theo mẹ, Thủy xuống xe để đặt búp bê Em Nhỏ bên cạnh Vệ Sĩ. (0,5 đ )
- Tình cảm gắn bĩ của hai anh em Thành và Thủy. ( 0,5 đ )
II/ TIẾNG VIỆT : (3 điểm)
Từ đồng nghĩa: (1 điểm)
* Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (1 điểm)
* Phân loại: ( 1 điểm )
- Các 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hồn tồn( khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa). 0,5 đ
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( cĩ sắc thái nghĩa khác nhau ) . 0,5 đ
* Nêu mỗi cặp từ đồng nghĩa: 0,5 điểm.
III/ TẬP LÀM VĂN :( 5 Đ )
- Yêu cầu về hình thức : bài văn bố cục 3 phần
- Yêu cầu về kĩ năng : Học sinh biết cách làm văn biểu cảm, trình bày tốt văn.
- Yêu cầu về kiến thức :
Học sinh cĩ thể chọn một người thân mà em yêu quý nhất.
Yếu tố miêu tả : Dựng chân dung người thân em yêu quý.
Yếu tố kể chuyện: Chân dung hiện lên dần dần qua sự việc và câu chuyện.
Biểu cảm : Thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
1. Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết cách làm bài văn biểu cảm, trình bày tốt bài văn.
 - Học sinh cĩ thể chọn bất cứ người thân nào.
 	- Biết biểu cảm, thơng qua sự việc miêu tả và kể để làm nổi bật cảm xúc của đối tượng.
- Bài viết cĩ bố cục rõ ràng.
- Chú ý các kỹ năng: viết đoạn, diễn đạt, chính tả.....
2. Dàn bài:
a. Mở bài: Giới thiệu người thân (0,5 đ)
b. Thân bài (4đ)
- Bộc lộ suy nghĩ của em qua những chi tiết miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy. 
- Ấn tượng về đặc điểm ( thĩi quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy
- Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy
- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và người thân này 
c. Kết bài: (0.5đ)
- Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân này
 * Cách cho điểm:
 Điểm 4.5 - 5: Bài viết hay, hồn thiện ý, diễn đạt mạch lạc, cĩ thể cĩ một số lỗi

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKI VAN 7 hoan chinh.doc