Đề và đáp án kiểm tra học kì I lớp 4 - Năm học 2015-2016

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I lớp 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I lớp 4 - Năm học 2015-2016
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HOC KỲ I - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TOÁN
 (Thời gian : 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong các câu sau :
Câu 1: Cạnh MN song song vói những cạnh nào ? A M B
Cạnh AD và cạnh MN.
Cạnh MN và cạnh BC. 
Cạnh AD và cạnh BC. 
 D N C
Câu 2: 5m2 8dm2 bằng bao nhiêu dm2 ?
a. 58 dm2 b. 5008 dm2 c. 508 dm2 
Câu 3: 6 tạ 5 yến = ....kg ?
a. 650 kg b. 6500kg c. 605kg d. 6050kg
Câu 4: Chữ số 5 trong số 605124 có giá trị là:
a. 50 b.500 c.5000 d.5
Câu 5: Với a = 65 thì giá trị của biểu thức 535 + a là:
a. 600 b. 550 c. 401 d. 560 
Câu 6: Cho các số 4023; 5742; 1315 ; 1980. Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 9 là:
a . 4023 b. 5742 c. 1315 ; d. 1980
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Bài 1: Đặt tính rồi tính : ( 3 điểm )
95648 + 76535 60415 - 32698 416 172 38376 : 312 
Bài 2: Tính bàng cách thuận tiện nhất : (1 điểm )
a. 324 53 + 324 47 b. 518 56 – 518 46 
Bài 3: ( 3 điểm ) 
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 307m. Chiều dài hơn chiều rộng là 97m. Tính diện tích mảnh vườn đó?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
Câu 1 : c Câu 2: c Câu 3: a Câu 4: b Câu 5: d Câu 6: c 
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Bài 1: Đặt tính rồi tính : ( 3 điểm )
 95648 60415 416 38376 312
 + - x 0717 123
 76535 32698 172 0936
 832 000
 172183 27717 2912
 416 
 71552 
 Bài 2: Tính bàng cách thuận tiện nhất : (1 điểm )
a) 324 53 + 324 47 (0.5 điểm) b) 518 56 – 518 46 (0.5 điểm) 
 = 324 (53 + 47) = 518 (56 – 46)
 = 324 100 = 518 10
 = 32400 = 5180
 Bài 3: ( 3 điểm ) 
 Bài giải :
Chiều dài của mảnh vườn là: (0,25 điểm)
(307 + 97) : 2 = 202 (m) (0,5 điểm)
Chiều rộng của mảnh vườn là: (0,25 điểm)
307 – 202 = 105 (m) (0,5 điểm)
Diện tích của mảnh vườn là: (0,5 điểm)
202 105 = 21210 (m2) (1 điểm)
*************************************************************
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HOC KỲ I - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: TIẾNG VIỆT
 (Thời gian : 40 phút)
A. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả : (15 phút)
Viết chính tả (Nghe – viết) Bài “Đôi giày ba ta màu xanh” Đoạn từ :Ngày còn bé các bạn tôi, Sách HDH4/1 trang 127.
2. Tập làm văn: 
Đề bài : Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
B. PHẦN ĐỌC – HIỂU: (4 diểm)
1. Đọc thành tiếng : (6 điểm) Đã kiểm tra ở các tiết ôn tập.
2. Đọc – hiểu : (4 diểm) Thời gian : 30 phút
 Em hãy đọc thầm bài tập đọc “Văn hay chữ tốt” - Sách HDH Tiếng Việt 4 trang 47, rồi khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
a. Vì Cao Bá Quát lười học. 
b. Vì Cao Bá Quát mải chơi.
c. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Câu 2: Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì :
a. Bà cụ không bị oan. 
b. Bà cụ nói năng không rõ ràng.
 c. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.
Câu 3: Cao Bá Quát đã rút ra bài học gì sau khi nghe bà cụ kể lại sự việc ?
a. Văn hay phải đi liền với chữ đẹp. 
b. Chữ đẹp quan trọng hơn văn hay.
 c.Văn hay mà chữ không ra chữ thì chẳng ích gì.
Câu 4: Từ “luyện viết ” thuộc từ loại gì ?
a. Danh từ. b. Động từ.	 c. Tính từ.
HƯỚNG DẪN CHẤM
2. Đọc hiểu: (4 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
Đ/a: 1 – C; 2 – C; 3 – B; 4 - B; 
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả : (nghe- viết): (5 điểm)
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ... đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 - 1- 0,5 điểm .
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh viết được bài văn đúng với yêu cầu của đề bài ; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
*************************************************************************
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HOC KỲ I - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: LỊCH SỬ
 (Thời gian : 40 phút)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của các câu hỏi sau :
Câu 1: Nguyên nhân hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là :
Hai Bà Trưng căm thù giặc.
Thái Thú Tô Định giết chết chồng bà Trưng Trắc.
Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
Câu 2: Thái hậu họ Dương mời lê hoàn làm vua vì :
Nước ta loạn 12 sứ quân.
Đinh Toàn còn nhỏ, nhà Tống đem quân xâm lược nước ta, mọi người đều đặt niềm tin vào thập đạo tướng quân lê Hoàn.
Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta.
Câu 3: Quân và dân ta đánh bại quân Tống xâm lược lần thứ nhất năm 981 ở địa danh nào?
Hoa lư.
Chi Lăng và sông Bạch Đằng.
Đại La.
Câu 4: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vì :
Đại La là vùng đất rộng màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi và là vung đất trung tâm của cả nước.
Vùng núi non hiểm trở có cảnh đẹp.
Vùng đát trung tâm chật hẹp.
Câu 5: Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì ?
a. Là nơi tu hành của các nhà sư. 
b. Là nơi tổ chức lễ bái của đạo phật.
 c. Là trung tâm văn hóa của các làng xã. 
 d. Tất cả các ý trên. 
Câu 6: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Cuối thế kỉ XII nhà Lý suy yếu.
Triều đình lục đục, đời sống nhân dân cơ cực.
Lý Huệ Tông không có con trai, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi mcho Trần Cảnh.
Tất cả các ý trên.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ?
Câu 2: Trình bày kết quả cuộc khởi nghĩa chống quân Tống xâm lược?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 diểm.
Câu 1: c
Câu 2: b
Câu 3: b
Câu 4: a
Câu 5: d
Câu 6: d
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: (4 điểm)
Câu 1: Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ?
Không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa đã thành công. 
Sau hơn hai thế kỉ phong kiến Phương bắc đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập.
Câu 2: Trình bày kết quả cuộc khởi nghĩa chống quân Tống xâm lược ?
Chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống.
Độc lập được giữ vững.
Nhân dân vững tin vào tiền đồ (sức mạnh) của dân tộc.
*************************************************************************
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HOC KỲ I - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: ĐỊA LÍ
 (Thời gian : 40 phút)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của các câu hỏi sau :
Câu 1: Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:
a. Nghề khai thác rừng. 
b. Nghề nông. 
c. Nghề thủ công truyền thống.
d. Nghề khai thác khoáng sản.
Câu 2: Trung du Bắc Bộ là một vùng:
 a. Vùng núi, có đỉnh tròn, sườn thoải.
 b. Vùng đồi, có đỉnh tròn, sườn thoải , xếp cạnh nhau như úp bát.
 c. Vùng đồng bằng, có sườn thoải xếp nối liền nhau.
 d. Vùng đồi, có đỉnh nhọn, sườn dốc và các đồi xếp nối liền nhau.
Câu 3: Tây Nguyên là xứ sở của :
Núi cao và khe sâu.
Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Cao nguyên có độ cao bằng nhau.
Câu 4: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
 a. Lâm Viên 
 b. Di Linh 
 c. Kon Tum
Câu 5: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông nào bồi đắp ?
Sông Hồng.
Sông Thái Bình.
Cả hai sông.
Câu 6: Điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước là :
Đất phù sa màu mỡ.
Nguồn nước dồ dào.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Tất cả các ý trên.
Câu 7: Những biện pháp khôi phục và bảo vệ rừng là :
Ngăn chặn đốt phá rừng bừa bãi.
Khai thác rừng hợp lí.
Trồng lại rừng ở nơi đất trống đồi trọc.
Tất cả các ý trên.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: (3 điểm)
Câu 1: Tây nguyên có những cao nguyên nào ?
Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 diểm.
Câu 1: b
Câu 2: b
Câu 3: b
Câu 4: a
Câu 5: c
Câu 6: d
Câu 7:d 
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: (3 điểm)
 Câu 1: (1, 5 điểm) Tây nguyên có những cao nguyên nào ?
- Cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Lâm viên, cao nguyên Di Linh, cao nguyên P Lây – Ku, cao nguyên Đắk Lắk
Câu 2: (1, 5 điểm) Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng như thế nào ?
- Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng tam giác, đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy là hai bờ biển.
*************************************************************************
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HOC KỲ I - NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: KHOA HỌC
 (Thời gian : 40 phút)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của các câu hỏi sau :
Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
a. Quá trình trao đổi chất. 
b. Quá trình hô hấp. 
c. Quá trình tiêu hóa.
Câu 2: Cách đề phòng bệnh béo phì là :
Ăn nhiều thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Giảm ăn vặt, ăn uống điều độ, ăn chậm nhai kĩ, luôn vận động, luyện tập thể dục thể thao.
Ăn nhiều các loại thức ăn, giảm vi ta min và chất khoáng.
Câu 3: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống như thế nào ?
Giữ vệ sinh ăn uống.
Giữ vệ sinh môi trường.
Giữ vệ sinh cá nhân.
Thực hiện các việc trên.
Câu 4: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
a. Nước không có hình dạng nhất định. 
b. Nước có thể thấm qua một số vật.
c. Nước chảy từ cao xuống thấp. 
d. Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 5: Mưa từ đâu ra ?
Từ những luồng không khí lạnh.
Không khí mây, bụi và gió.
Từ những đám mây chúa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn, nặng rơi xuống đất.
Câu 6: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi:
 a. Các loại vi sinh vật sinh sống, phát triển. 
 b. Lan truyền các loại bệnh.
 c. Cả a và b đều đúng.
Câu 7: Không khí có những tính chất gì ?
Không màu, không mùi, không vị.
Không có hình dạng nhất định.
Có thể bị nén lại và giãn ra.
Tất cả những tính chất trên.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: (3 điểm)
Câu hỏi : Em hãy nêu vai trò của nước đối với con người, động vật, thực vật và trong sinh hoạt và sản xuất ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 diểm.
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: d
Câu 4: c
Câu 5: c
Câu 6: c
Câu 7:d 
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: (3 điểm)
Câu hỏi : Em hãy nêu vai trò của nước đối với con người, động vật, thực vật và trong sinh hoạt và sản xuất ?
Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật.
Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật.
Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại.
Nước còn là môi trường sống của nhiều động vật và thực vật.
Nước cần nhiều cho ngành công nghiệp sản xuất ra các sản phẩm.
Nước cần rất nhiều cho ngành trồng trọt và sinh hoạt hàng ngày của con người.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hk_I_lop_4.doc