Đề và đáp án kiểm tra học kì I Giáo dục công dân lớp 12

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Giáo dục công dân lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Giáo dục công dân lớp 12
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: GDCD. LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1(2đ):
Là học sinh phổ thông em cần phải làm gì để bảo vệ “quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự “ của mình, đồng thời tôn trọng quyền này của người khác?
Câu 2(5đ): 
Trình bày nội dung bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng? Thực hiện bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào đối với người phụ nữ trong giai đoạn hiện nay? 
Câu 3(3đ): 
Thế nào là quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Tại sao để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhà nước cần quan tâm đến các dân tộc thiểu số?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 
Ý
Nội dung
Điểm
1
2,0
1.1
Học tập, tìm hiểu về pháp luật để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình qua đó phân biệt được đâu là hành vi đúng pháp luật, đâu là hành vi phạm pháp luật qua đó nâng cao ý thức tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác
1,0
1.2
Thường xuyên rèn luyện và thể hiện ý thức tôn trọng quyền này của người khác: Không đánh người khác, không nói xấu người khác, không xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác
1,0
2
5,0
2
2.1
Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng
3,5
+ Trong quan hệ nhân thân:
Quyền nghĩa vụ ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú
Tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm, danh dự, uy tín của nhau
Tôn trọng quyềng tự do, tìn ngưỡng tôn giáo của nhau
Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển
Bình đẳng trong việc quyết định lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc giáo dục con cái.
 + Trong quan hệ tài sản:
Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sở hửu tài sản chung, thể hiện qua các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
2,5đ( mỗi ý 0,5đ)
1đ
2.2
- Giải thích
1,5
+ Góp phần giải phóng cho người phụ nữ. Giảm bớt gánh nặng đè lên vai người phụ nữ , khi được người chồng cùng chia sẽ mọi việc trong gia đình: chăm sóc con, công việc nhà
+ Người phụ nữ có cơ hội để tham gia các hoạt động xã hội, thể hiện năng lực xã hội của mình.
3
3
3.1
Nội dung
1.5
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc màu da đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng và bảo vệ, taọ điều kiện phát triển
3.2
Giải thích
1.5
Các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế xã hội thấp nên làm cho việc thực hiện quyền bình đẳng giữa dân tộc thiểu số với dân tộc khác có một khoảng cách nhất định.
Để rút ngắn khoảng cách tạo điều kiện cho dân tộc thiểu số vươn lên tiến kịp trình độ phát triển chung cả nước phải nên cần đặc biệt quan tâm đến dân tộc thiểu số.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_LOP_12.doc