PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 45 phút Câu 1 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ sau hãy: a) Xác định hướng đi từ điểm A đến điểm B; từ điểm A đến điểm C. b) Xác định tọa độ địa lí của điểm Đ và điểm E. Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời. Câu 3 (3,5 điểm): a) Thế nào là núi, bình nguyên (đồng bằng)? b) Địa hình đồng bằng có lợi ích gì đối với nông nghiệp? c) Địa hình vùng núi ở nước ta thường gặp những thiên tai nào? Theo em cần có biện pháp nào để hạn chế những thiên tai đó? Câu 4 (1,5 điểm): a) Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì? b) Trên thực tế đường biên giới nước ta ở đất liền dài 4550km, trên bản đồ hành chính Việt Nam dài 50cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên? ------------------------- PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Năm học: 2016 – 2017 Câu 1. 2,0đ a) Xác định hướng: - A đến B: hướng Tây. - A đến C: hướng Nam . b) Xác định tọa độ địa lí: - Điểm Đ: (1200Đ; 100N). - Điểm E: (1400Đ; 00). (Câu c sai kí hiệu Đ, N hoặc không có thì trừ 50% điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2. 2,0đ Chuyển động của trái đất quanh mặt trời: - Hướng: Từ Tây sang Đông. - Chu kì: 365 ngày và 6 giờ. - Qũy đạo: Hình Elíp gần tròn. - Hướng nghiêng của trục: Không đổi trong khi chuyển động gọi là chuyển động tịnh tiến. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3. 4,0đ a) Khái niệm: - Núi: Là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển. - Bình nguyên: là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m. b) Giá trị đồng bằng: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gà, vịt, lợn... c) Những thiên tai thường gặp miền núi, biện pháp : - Thiên tai : xói mòn, sạt lở đất, hạn hán, lũ quét... - Biện pháp : Trồng rừng và bảo vệ rừng. 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 Câu 4. 2,0đ a/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: chỉ rỏ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế. b/ Tính tỉ lệ bản đồ: - Đổi 4550km = 455.000.000cm - Tỉ lệ bản đồ là: 50 : 455.000.000 = 1: 9.100.000 (HS có thể làm 2 bước trên lại một củng ghi điểm tối đa) 1,0 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: