ĐỀ 1 A. Phần trắc nghiệm(8 điểm) Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của nước ta? A. Vị trí vừa gắn liền với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Ấn Độ Dương. B. Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. C.Nằm gần ngã tư đường bộ, hàng hải quốc tế quan trọng của thế giới. D. Biên giới trên biển và đất liền ( đều ) tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Cam pu chia. []Nguyên nhân ( Nhân tố )nào sau đây, quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta? A. Vị trí địa lí. B. Gió mùa. C. Hướng các dãy núi. D. Biển Đông. []Vùng núi nào sau đây ở nước ta có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. []Hướng nghiêng chung của vùng núi Đông Bắc ở nước ta là A. cao ở đông bắc thấp xuống tây nam. B. cao ở tây bắc thấp xuống đông nam. C. cao đông nam thấp xuống tây bắc. D. cao tây nam thấp xuống đông bắc. []Các thung lũng sông thuộc vùng núi Đông Bắc ở nước ta có hướng: A. Hướng tây bắc – đông mam. B. Hướng vòng cung. C. Hướng tây bắc – tây nam D. Hướng đông bắc - tây nam. []Ở nước ta, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn là A. đồng bằng sông Hồng. B. duyên hải Miền Trung. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. []Căn cứ vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào có độ cao lớn nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Dãy Pu Đen Đinh. B. Dãy Pu Sam Sao. C. Dãy Hoành Sơn. D. Dãy Hoàng Liên Sơn. []Căn cứ vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Đắk Lắk. B. Mơ Nông. C. Lâm Viên. D. Di Linh. []Loại thiên tai bất thường, khó phòng tránh vẫn thường xuyên xảy ra ở vùng ven biển nước ta là A. cát bay, cát chảy. B. đất trượt, đá lở. C. bão. D. sạt lở bờ biển. []Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng ven biển nước ta? A. Rừng thưa khô rụng lá. B. Trảng cỏ, cây bụi. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn. []Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. []Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở thềm lục địa thuộc Biển Đông nước ta là A. sa khoáng, khí đốt. B. vàng, dầu mỏ. C. cát thủy tinh, muối. D. dầu mỏ, khí tự nhiên. [] Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Nước ta có lượng mưa lớn, độ ẩm cao. C. Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ. D. Khí hậu nước ta có 4 mùa rõ rệt. []Gió mùa Đông Bắc hoạt động ở nước ta có nguồn gốc từ A. vùng áp thấp Xibia. B. Biển Đông. C. vùng áp thấp Iran - Mianma. D. vùng áp cao Xibia. []Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta từ A. tháng 12 đến tháng 4 năm sau. B. tháng 11 đến tháng 4 năm sau. C. tháng 10 đến tháng 4 năm sau. D. tháng 5 đến tháng 10. []Trong mùa đông, các loại gió hoạt động ở nước ta có hướng chính là A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam. []Kiểu thời tiết lạnh khô xuất hiện ở miền Bắc nước ta thời gian nào? A. Nửa đầu mùa đông. B. Giữa mùa đông. C. Giữa mùa xuân. D. Nửa sau mùa đông. []Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi ở nước ta ? A. Sông nhiều nước, nhiều phù sa. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước. C. Nhiều sông, chế độ nước phân mùa. D. Sông ngắn, dốc, giàu phù sa. [] Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 (Nguồn: Trang 44, Địa lí 12, NXB Giáo dục, năm 2014) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh? A. Hà Nội có lượng cân bằng ẩm nhỏ hơn Huế. B. Huế có lượng mưa lớn ( hơn )TP. Hồ Chí Minh. C. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi lớn hơn Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh lượng cân bằng ẩm lớn nhất. []Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào ở nước ta có tần suất bão lớn nhất? A. VùngNam Trung Bộ B. Vùng Bắc Trung Bộ C. Vùng Trung và Nam Bắc Bộ D. Vùng Đông Bắc Bộ [] Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc – Nam? A. Phân hóa địa hình. B.Phân hóa khí hậu. C. Phân hóa đất đai. D. Phân hóa sinh vật. [] Thiên nhiên nước ta phân hóa thành mấy đai cao? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 [] Trong đai nhiệt đới gió mùa, loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất? A. Đất feralit. B. Đất badan. C. Đất phù sa. D. Đất phù sa cổ. [] Đai cao nào sau đây không có ở nước ta? A. Đai nhiệt đới gió mùa. B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. C. Đai ôn đới gió mùa trên núi. D. Đai cận xích đạo gió mùa. [] B. Phần tự luận(2 điểm) Câu 1. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta? Câu 2. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1983 2005 2014 Tổng diện tích rừng 14,3 7,2 12,7 13,8 Rừng tự nhiên 14,3 6,8 10,2 10,1 Rừng trồng 0,0 0,4 2,5 3,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Hãy nhận xét về sự biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 1943 - 1983 và 1983 - 2014. ----------- HẾT ---------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành
Tài liệu đính kèm: