Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Đoàn Kế

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Đoàn Kế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Đoàn Kế
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2016-2017
 Lớp 5 Môn: Tiếng Việt ( phần đọc)
 Thời gian: 40 phút
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
 I.Đọc thầm và hoàn thành bài tập:
 Những cánh buồm
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
	Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có những cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực tế nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
 Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
 Băng Sơn
1. Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh gì?
A. Làng quê	C. Dòng sông
B. Làng quê và dòng sông 	 D. Những cánh buồm 
2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì?
A. Nước sông đầy ắp	 	C. Dòng sông đỏ lựng phù sa
B. Những con lũ dâng đầy	 D. Lặng lẽ, êm đềm trôi
3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với những gì?
A. Màu nắng của những ngày đẹp trời.
B. Màu của bầu trời cao, trong xanh.
C. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
D. Màu áo của những người thân trong gia đình.
4. Cách so sánh màu áo như thế có gì hay?
A. Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
B. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
C. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
5. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
A. Những cánh buồm đi như rong chơi.
B. Lá buồm căng như ngực người khổng lồ.
C. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
D. Những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
6. Trong câu: “Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.” có chứa:
A. Cặp từ đồng nghĩa.
B. Cặp từ trái nghĩa.
C. Cặp từ đồng âm.
7. Trong câu dưới đây, từ đỗ được dùng với nghĩa gốc?
A. Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô.
B. Anh Khoa thi đỗ vào trường Đại học kinh tế.
C. Bãi đỗ xe hôm nay rất đông khách.
8. Từ nào đồng nghĩa với: “nổi tiếng”?
A. vang lừng 	B. lừng danh	C. lẫy lừng
9. - Tìm một từ tả tiếng sóng. Đặt câu với từ tìm được.
 - Tìm một từ tả làn sóng nhẹ. Đặt câu với từ tìm được.
II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau:
1. Những con sếu bằng giấy ( Trang 36 – sách TV5 tập I)
 2. Những người bạn tốt ( Trang 64 – sách TV5 tập I)
3. Kì diệu rừng xanh ( Trang 75 – sách TV5 tập I)
4.Cái gì quý nhất ( Trang 85 – sách TV5 tập I)
 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT ( ĐỌC) LỚP 5
II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): 
Từ câu 1- câu 8, mỗi câu trả lời đúng: 0,5điểm. Câu 9: 1 điểm.( Tìm đúng từ mỗi ý: 0,25 điểm. Đặt câu đúng mỗi ý: 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
D
A
D
C
B
B
A
B
 2. Đọc thành tiếng:
	* Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1điểm
	( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0điểm).
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm.
	( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0điểm).
	- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1điểm
	( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0điểm).
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm.
	( Đọc quá 1phút đến 2 phút: 0,5điểm; đọc quá 2 phút: 0điểm).
	- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm.
	( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0điểm).
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM GIỮA HỌC KÌ I
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2016-2017
 Lớp 5 Môn: Tiếng Việt ( phần viết)
 Thời gian: 50 phút 
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
I. Chính tả: Nghe - viết: 
 Nỗi niềm giữ nước giữ rừng 
II. Tập làm văn: 
 Đề bài: Tả ngôi trường của em.
 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT)
1.Chính tả: (5điểm)- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm.
- mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5điểm.
*Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (5điểm)
-Đảm bảo các yêu cầu sau (5đ):
 + Viết được bài văn khoảng 15 câu trở lên đúng yêu cầu đề bài, đủ 3 các phần mở bài, thân bài, kết bài theo cấu tạo bài văn tả người .
 + Viết đúng ngữ pháp,có ý miêu tả ngoại hình, hoạt động của người được tả, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể chấm theo các mức 4,5- 4 – 3,5 – 3 – 2,5 -2 – 1,5-1-0,5.
 CHÍNH TẢ 
 Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
 Tôi biết tờ giấy tôi đang viết và cuốn sách này làm bằng bột nứa, bột gỗ của rừng. Ngồi trong lòng đò ngược sông Đà, nhìn lên nhiều đám cháy nghĩ mà giận người đốt rừng. Chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách.
 Tôi còn biết rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. Mỗi năm lũ to kéo về như dòng nước mắt đỏ lừ của rừng, những người chủ chân chính của đất nươc lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2016-2017
 Lớp 5 Môn: Toán
 Thời gian: 40 phút 
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
 I. Trắc nghiệm :( 6 điểm ) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thập phân 502, 467 đọc là.........................................................................
Câu 2: Số thập phân gồm có: Bảy đơn vị, hai phần trăm được viết là:
 a,7 b, 7,02 c, 7 d,7,2 
Câu 3: Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 1,38 là :
 a.8 b. c. 80 d.
Câu 4: Phân số thấp phân được viết thành số thập phân là: 
 a.8,6 b.0,806 c.8,60 d.8,06
Câu 5: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộngm là: 
 a. m b.m c.4 m d.m
Câu 6: Số lớn nhất trong các số 39,402 ; 39,204 ; 40,392 ; 40,293 là:
 a.40,392
 b.39,204 
 c.40,293 d.39,402
 Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 12g =  kg.
a. 12 000 kg b.0,12 kg c. 0,012kg d. 0,102kg 
Câu 8 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627 m2 = ha
 a. 627 ha b.0, 0627ha c. 6,027ha d.6,27 ha 
II. Tự luận : (4điểm) 
Câu 1:(1đ) Tìm x:
 a, x + = b, : x =
Câu 2: (1đ)
>
<
=
	 69,99...70,01 0,4...0,36
 ?
 95,7...95,68 81,01...81,010
Câu 3: (2đ) Một đội có 10 người trong một ngày đào được 35 m mương. Nếu bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương?
( Mức đào của mỗi người như nhau)
 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TOÁN 5
PHẦN I : Trắc nghiệm: ( 6Điểm)
 Mỗi câu đúng đạt 07,5 điểm
Câu 1: Năm trăm linh hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
 Câu 6
Câu 7
Câu 8
 b 
 d
 d
 c
 a
c
b
PHẦN II : Tự luận (4 điểm) 
Câu 1: (1điểm)Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ
 a = b = 	
Câu 2: (1đ)
>
<
=
	 69,99 0,36
 ?
 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
Câu 3: (2 điểm) 
 Bài giải	 
 Số người sau khi bổ sung trong đội là: (0,25đ) 
 10 + 20 = 30 (người)	 (0,5 đ)
 30 người gấp 10 người số lần là:(0,25đ)	
 30 : 10 = 3( lần)	 (0,25 đ)
 Số mét mương đội đó đào sau khi bổ sung thêm người là:(0,25đ)	
 35 x 3 = 105( m) (0,25 đ)
 Đáp số: 105m

Tài liệu đính kèm:

  • docTTV_GHK1.doc