Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Địa lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Địa lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Địa lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật
PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
Mó đề: 001
(Đề thi gồm cú 02 trang)
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC Kè I
 Năm học: 2016 - 2017
 Mụn KHXH: Địa lớ - Lớp 6
Thời gian: 45 phỳt
 (khụng kể thời gian giao đề)
Họ và tờn..................................................Lớp.............
Mỗi cõu chọn một phương ỏn trả lời đỳng
Câu 1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( theo thứ tự xa dần Mặt Trời):
 A - Thứ nhất	B- Thứ ba C - Thứ hai	D - Thứ tư.
Câu 2: Theo quy ước quốc tế, đường Xích đạo được ghi số:
 A - 00	 B - 900	 C - 1800	 D - 3600
Câu 3: Những đường tròn trên quả Địa Cầu, vuông góc với các đường kinh tuyến được gọi là:
 A - Các đường kinh tuyến	C - Đường kinh tuyến gốc.
 B - Các đường vĩ tuyến	D - Đường vĩ tuyến gốc.
Câu 4: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc:
 A - Kinh tuyến O0	C - Kinh tuyến 1800
 B - Kinh tuyến 900	 D - Kinh tuyến 3600
Câu 5: Người ta vẽ toàn bộ Trái Đất trên trang giấy nhỏ bằng cách:
 A - Vẽ đúng kích thước đã đo	 	 C - Vẽ riêng từng khu vực
 B - Thu nhỏ tỷ lệ so với kích thước thực tế 	 D - Tất cả đều sai
Câu 6: Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào:
 A - Các đường kinh tuyến - vĩ tuyến	C - Đặc điểm các đối tượng địa lý 
 B - Bảng chú giải 	D - Các loại gió, dòng biển.
Câu 7: Trên bản đồ, đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng:
 A - Bắc	 B - Nam	C - Đông 	D - Tây	
Câu 8: Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là:
 A - Kinh tuyến gốc	C - Toạ độ địa lý 
 B - Vĩ tuyến gốc	D - Phương hướng trên bản đồ
Câu 9: Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều dài như ranh giới quốc gia, đường ô tô..... người ta dùng:
 A - Kí hiệu điểm	C - Kí hiệu diện tích.
 B - Kí hiệu đường	D - Kí hiệu tượng hình
 Câu 10: Các ký hiệu diện tích trên bản đồ, thể hiện:
 A - Sân bay, cảng biển	C - Vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp.
 B - Nhà máy thuỷ điện	D - Ranh giới tỉnh.
Câu 11: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là:
 A - Tìm phương hướng	C - Đọc toạ độ địa lý
 B - Đọc tỷ lệ bản đồ.	D - Đọc bảng chú giải.
Câu 12: Một trong tám hành tinh quay xung quanh một ngôi sao lớn và là một thiên thể duy nhất có sự sống trong vũ trụ:
 A - Sao Mộc	 B- Sao Thuỷ C - Sao Kim D - Trái Đất
Câu 13: Vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu
 A - Vĩ tuyến 00 (Xích đạo )	C - Vĩ tuyến 600 
 B - Vĩ tuyến 300	D - Vĩ tuyến 900
Câu 14: Những kinh tuyến nằm bên trái đường kinh tuyến gốc được gọi là:
 A - Kinh tuyến Đông	C - Kinh tuyến đổi ngày
 B - Kinh tuyến Tây 	D - Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt
Câu 15: Theo quy ước, đường kinh tuyến gốc được ghi số:
 A - 00 	B - 2700 C - 900 	D - 3600 
Câu 16: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là
 A - 1 ngày	B - 1 đêm	C - 1 ngày đêm 	D - 2 ngày đêm
Câu 17: Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất là:
 A - Ngày đêm kế tiếp nhau
 B - Sự lệch hướng của các vật chuyển động theo chiều kinh tuyến
 C - Mỗi khu vực cú một giờ riờng
 D - Câu A + B + C đúng
Câu 18: Nước ta nằm ở khu vực giờ:
 A - Thứ 6	B - Thứ 7	C - Thứ 5	D - Thứ 9
Câu 19: Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành:
 A - 12 khu vực giờ	C - 24 khu vực giờ
 B - 20 khu vực giờ	D - 36 khu vực giờ.
Câu 20: Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc:
 A - Vật chuyển động lệch hướng Bắc	C - Vật chuyển động lệch về bên trái
 B - Vật chuyển động lệch hướng Nam	D - Vật chuyển động lệch về bên phải.
Câu 21: Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ, thì lúc đó ở nước ta là:
 A - 5 giờ	B - 10 giờ	C - 19 giờ	D - 22 giờ
Câu 22: Trong ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất:
 A - Nửa cầu Bắc	 B - Nửa cầu Nam	C - Xích đạo	 D - Hai cực.
Câu 23: Sự phân bố ánh sáng, nhiệt độ ở hai bán cầu:
 A - Hoàn toàn giống nhau	C - Chỉ giống nhau ở xích đạo
 B - Hoàn toàn trái ngược nhau 	D - Chỉ giống nhau ở hai cực.
Câu 24: Trái Đất hướng nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày:
 A - Hạ chí 	C - Xuân phân - Thu phân
 B - Đông chí 	D - Tất cả đều sai
Câu 25: Trong ngày 22/12 nửa cầu Bắc có hiện tượng 
 A - Chếch xa phía Mặt Trời nhiều nhất 
 B - Ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất
 C - ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất	 
 D - Nhận được nhiều ánh sáng nhất
PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
Mó đề: 002
(Đề thi gồm cú 02 trang)
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA Kè I
 Năm học: 2016 - 2017
 Mụn KHXH: Địa lớ - Lớp 6
Thời gian: 45 phỳt
 (khụng kể thời gian giao đề)
Họ và tờn..................................................Lớp.............
Mỗi cõu chọn một phương ỏn trả lời đỳng
Câu 1: Vĩ tuyến Bắc là những đường:
 A - Song song với Xích đạo. B - Nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
 C - Nằm từ Xích đạo đến cực Nam. D – Nằm bờn phải kinh tuyến gốc.
Câu 2: Kinh tuyến là:
 A - Những đường tròn song song với đường Xích đạo.
 B - Đường tròn lớn nhất trên quả Địa Cầu.
 C - Những đường nối liền cực Bắc với cực Nam.
 D - Những đường nối liền cực Đông với cực Tây.
Câu 3: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có:
 A - 36 kinh tuyến B - 90 kinh tuyến C - 270 kinh tuyến	D - 360 kinh tuyến
Câu 4: Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến:
 A - Đi qua đài thiên văn Grin-uýt	C - Đối diện với kinh tuyến 1800
 B - Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn	D - Câu A + B + C đúng.
Câu 5: Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là:
 A - 1 Km B - 5 Km	 C- 10 Km D - 15 Km
Câu 6: Các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ đều:
 A - Lớn hơn kích thước thực tế	C - Nhỏ hơn kích thước thực tế
 B - Bằng kích thước thực tế	D - Không theo kích thước thực tế
Câu 7: Người ta vẽ toàn bộ Trái Đất trên trang giấy nhỏ bằng cách:
 A - Vẽ đúng kích thước đã đo	 	 C - Vẽ riêng từng khu vực
 B - Thu nhỏ tỷ lệ so với kích thước thực tế 	 D - Tất cả đều sai
Câu 8: Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào:
 A - Các đường kinh tuyến - vĩ tuyến	C - Đặc điểm các đối tượng địa lý 
 B - Bảng chú giải 	D - Các loại gió, dòng biển.
Câu 9: Một thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời:
 A - Sao Mộc	B - Sao Thuỷ	C - Sao Thổ	D - Trái Đất.
Câu 10: Hướng bay từ Gia-các-ta ( In đô-xê-xi-a ) đến thủ đô Hà Nội:
 A - Hướng Đông	 C - Hướng Bắc B - Hướng Tây	 D - Hướng Nam
Câu 11: Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều dài như ranh giới quốc gia, đường ô tô..... người ta dùng:
 A - Kí hiệu điểm	 C - Kí hiện diện tích. B - Kí hiệu đường	D - Kí hiệu tượng hình
Câu 12: Ký hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố:
 A - Phân tán rải rác	C - Tập trung tại một chỗ
 B - Kéo dài	D - Tất cả đều đúng.
Câu 13: Một trong tám hành tinh quay xung quanh một ngôi sao lớn và là một thiên thể duy nhất có sự sống trong vũ trụ:
 A - Sao Mộc	 C - Sao Thuỷ B - Sao Kim	 D - Trái Đất
Câu 14: Vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu
 A - Vĩ tuyến 00 (Xích đạo )	C - Vĩ tuyến 600 B - Vĩ tuyến 300 	 D - Vĩ tuyến 900
Câu 15: Để đón gió mát vào mựa hạ, trỏnh giú lạnh vào mựa đụng, nhân dân ta làm nhà thường theo hướng:
 A - Bắc	B - Tây	C - Tây Bắc 	D - Nam - Đông Nam
Câu 16: Phía Đông phần đất liền nước ta tiếp giáp:
 A - Trung Quốc	 C - Lào, Cam-Pu-Chia B - Biển Đông	 D - Vịnh Thái Lan
Câu 17: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là
 A - 1 ngày	B - 1 đêm	C - 1 ngày đêm 	D - 2 ngày đêm
Câu 18: Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
 A - Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ. 
 B - Từ Đông sang Tây, thuận chiều kim đồng hồ.
 C - Từ Bắc xuống Nam 
 D - Từ Nam lên Bắc
Câu 19: Ngày 22/6 là mùa hạ ở nửa cầu Bắc thì nửa cầu Nam sẽ là:
 A - Mùa xuân	C - Mùa đông
 B - Mùa thu 	D - Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông 
Câu 20: Từ sau ngày 23/9, nhiều đàn chim ở bán cầu Bắc di cư từ Bắc về Nam để:
 A - Tránh nóng ở phương Bắc	C – Tỡm thức ăn, nước uống
 B - Tránh không khí lạnh ở phía Bắc	D - Đang luyện tập bay xa.
Câu 21: Vĩ tuyến 23027’ Bắc là đường:
 A - Vòng cực Bắc	 B - Vòng cực Nam C - Chí tuyến Bắc D - Chí tuyến Nam
Câu 22: Ngày hạ chí (22/6) Bắc bán cầu có hiện tượng:
 A - Ngày ngắn nhất.	C - Đêm dài nhất
 B - Ngày dài nhất, đêm ngắn nhất	D - Ngày, đêm bằng nhau.
Câu 23: Các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm có hiện tượng:
 A - Ngày dài hơn đêm	C - Ngày, đêm bằng nhau
 B - Đêm dài hơn ngày	D - Chỉ có ngày, không có đêm.
Câu 24: Ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23027’ Nam, vào ngày:
 A - 21/3	B - 22/6	C - 23/9	D - 22/12
Câu 25: Trong thời gian từ 21/3 đến 23/9, Bắc Cực sẽ có hiện tượng:
 A - Ngày dài 6 tháng	C - Ngày dài 24 giờ
 B - Đêm dài 6 tháng	D - Đêm dài 24 giờ
PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
Mó đề: 003
(Đề thi gồm cú 02 trang)
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC Kè I
 Năm học: 2016 - 2017
 Mụn KHXH: Địa lớ - Lớp 6
Thời gian: 45 phỳt
 (khụng kể thời gian giao đề)
Họ và tờn..................................................Lớp.............
Mỗi cõu chọn một phương ỏn trả lời đỳng
Câu 1: Khi chuyển động quanh Mặt Trời một vòng, Trái Đất đã:
 A - Luôn nghiêng về một hướng 	C - Tạo nên các mùa khác nhau
 B - Ngày đờm dài ngắn khỏc nhau 	 D - Câu A + B + C Đúng.
Câu 2: Trong ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất:
 A - Nửa cầu Bắc	 B - Nửa cầu Nam	 C - Xích đạo	 D - Hai cực.
Câu 3: Một thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời:
 A - Sao Mộc	B - Sao Thuỷ	C - Sao Thổ	D - Trái Đất.
Câu 4: Vĩ tuyến Bắc là:
 A - Những vĩ tuyến song song với Xích đạo.
 B - Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
 C - Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam.
 D - Đường vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu.
Câu 5: Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết:
 A - Các đối tượng địa lý C - Các quốc gia, các khu vực 
 B - Các ký hiệu địa lý D - Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa
Câu 6: Bản đồ có tỷ lệ 1:7500 có nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa
 A - 75 lần C - 7500 lần B - 750 lần	D - 17500 lần
Câu 7: Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 tương ứng ở thực địa là:
 A - 2 Km 	B - 12 Km 	C - 20 Km 	D - 200 Km
Câu 8: Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là:
 A - 1 Km B - 5 Km	 C- 10 Km D - 15 Km
Câu 9: Với các bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến thì xác định phương hướng dựa vào:
 A - Mũi tên chỉ hướng Bắc	C - Mũi tên chỉ hướng Đông
 B - Mũi tên chỉ hướng Nam	D - Mũi tên chỉ hướng Tây
Câu 10: Giờ G.M.T là:
 A - Giờ riêng của mỗi khu vực	 B - Giờ riêng của mỗi quốc gia
C - Giờ địa phương D - Giờ tính theo khu vực giờ gốc
Câu 11: Hướng bay từ Gia-các-ta ( In đô-xê-xi-a ) đến thủ đô Hà Nội:
 A - Hướng Đông	 C - Hướng Bắc B - Hướng Tây	D - Hướng Nam
Câu 12: Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều dài như ranh giới quốc gia, đường ô tô..... người ta dùng:
 A - Kí hiệu điểm	C - Kí hiện diện tích. B - Kí hiệu đường D - Kí hiệu tượng hình
Câu 13: Những kinh tuyến nằm bên trái đường kinh tuyến gốc được gọi là:
 A - Kinh tuyến Đông	C - Kinh tuyến đổi ngày
 B - Kinh tuyến Tây 	D - Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt
Câu 14: Theo quy ước, đường kinh tuyến gốc được ghi số:
 A - 00 	 C - 2700 B - 900 	D - 3600 
Câu 15:Nếu cứ cách 100 vẽ một kinh tuyến, thì trên quả Địa Cầu có:
 A - 6 Kinh tuyến	C - 66 Kinh tuyến B - 36 Kinh tuyến	D - 360 Kinh tuyến
Câu 16: Nước ta nằm ở:
 A - Nửa cầu Tây	 C - Nửa cầu Bắc B - Nửa cầu Nam	D - Cả hai nửa cầu Bắc, Nam 
Câu 17: Để đón gió mát vào mựa hạ, trỏnh giú lạnh vào mựa đụng, nhõn dõn ta thường làm nhà theo hướng:
 A - Bắc	B - Tây	C - Tây Bắc 	D - Nam - Đông Nam
Câu 18: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là
 A - 1 ngày	B - 1 đêm	C - 1 ngày đêm 	D - 2 ngày đêm
 Câu 19: Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất là:
 A - Ngày đêm kế tiếp nhau
 B - Sự lệch hướng của các vật chuyển động theo chiều kinh tuyến
 C - Mỗi khu vực cú một giờ riờng
 D - Câu A + B + C đúng
Câu 20: Nước ta nằm ở khu vực giờ:
 A - Thứ 6	B - Thứ 7	C - Thứ 5	D - Thứ 9
Câu 21: Khắp nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau nhờ:
 A - Trái Đất quay	quanh Mặt Trời	C - Trái Đất tự quay quanh trục
 B - Trục Trái Đất nghiêng	D - Trái đất quay từ Đông - Tây
Câu 22: Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất:
 A - Từ Đông sang Tây, cùng chiều kim đồng hồ	C - Từ Bắc xuống Nam
 B - Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ	D - Từ Nam lên Bắc
Câu 23: Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày:
 A - 21/3	B - 22/6	C - 23/9 	D - 22/12.
Câu 24: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( theo thứ tự xa dần Mặt Trời):
 A - Thứ nhất C - Thứ ba B - Thứ hai	D - Thứ tư.
Câu 25: Theo quy ước quốc tế, đường Xích đạo được ghi số:
 A - 00	 	B - 900	 	C - 1800	D - 3600
PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
Mó đề: 004
(Đề thi gồm cú 02 trang)
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC Kè I
 Năm học: 2016 - 2017
 Mụn KHXH: Địa lớ - Lớp 6
Thời gian: 45 phỳt
 (khụng kể thời gian giao đề)
 Họ và tờn..................................................Lớp.............
Mỗi cõu chọn một phương ỏn trả lời đỳng
Câu 1: Kinh tuyến là:
 A - Những đường tròn song song với đường Xích đạo.
 B - Đường tròn lớn nhất trên quả Địa cầu.
 C - Những đường nối liền cực Bắc với cực Nam.
 D - Những đường nối liền cực Đông với cực Tây.
Câu 2: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có:
 A - 36 kinh tuyến B - 90 kinh tuyến C - 270 kinh tuyến	D - 360 kinh tuyến
Câu 3: Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến:
 A - Đi qua đài thiên văn Grin-uýt	C - Đối diện với kinh tuyến 1800
 B - Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn	D - Câu A + B + C đúng.
Câu 4: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả địa cầu có:
 A - 181 vĩ tuyến	 B - 180 vĩ tuyến C - 90 vĩ tuyến D - 9 vĩ tuyến.
Câu 5: Các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ đều:
 A - Lớn hơn kích thước thực tế	C - Nhỏ hơn kích thước thực tế
 B - Bằng kích thước thực tế	D - Không theo kích thước thực tế
Câu 6: Người ta vẽ toàn bộ Trái Đất trên trang giấy nhỏ bằng cách:
 A - Vẽ đúng kích thước đã đo	 	 C - Vẽ riêng từng khu vực
 B - Thu nhỏ tỷ lệ so với kích thước thực tế 	 D - Tất cả đều sai
Câu 7: Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào:
 A - Các đường kinh tuyến - vĩ tuyến	C - Đặc điểm các đối tượng địa lý 
 B - Bảng chú giải 	D - Các loại gió, dòng biển.
Câu 8: Trên bản đồ, đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng:
 A - Bắc	B - Nam	C - Đông 	D - Tây	
Câu 9: Các ký hiệu diện tích trên bản đồ, thể hiện:
 A - Sân bay, cảng biển	C - Vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp.
 B - Nhà máy thuỷ điện	D - Ranh giới tỉnh.
Câu 10: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là:
 A - Tìm phương hướng C - Đọc toạ độ địa lý B - Đọc tỷ lệ bản đồ.	D - Đọc bảng chú giải.
Câu 11: Để thể hiện thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng.... người ta dùng:
 A - Kí hiệu hình học.	C - Kí hiệu tượng hình. B - Kí hiệu chữ. D - Kí hiệu điểm
Câu 12: Ký hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố:
 A - Phân tán rải rác	C - Tập trung tại một chỗ B - Kéo dài	D - Tất cả đều đúng.
Câu 13: Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất:
 A - Từ Đông sang Tây, cùng chiều kim đồng hồ	C - Từ Bắc xuống Nam
 B - Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ	D - Từ Nam lên Bắc
Câu 14: Giờ G.M.T là:
 A - Giờ riêng của mỗi khu vực	 B - Giờ riêng của mỗi quốc gia
C - Giờ địa phương D - Giờ tính theo khu vực giờ gốc
Câu 15: Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành:
 A - 12 khu vực giờ	C - 24 khu vực giờ B - 20 khu vực giờ D - 36 khu vực giờ.
Câu 16: Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc:
 A - Vật chuyển động lệch hướng Bắc	C - Vật chuyển động lệch về bên trái
 B - Vật chuyển động lệch hướng Nam	D - Vật chuyển động lệch về bên phải.
Câu 17: Trái Đất hướng nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam về phía Mặt Trời như nhau vào ngày:
 A - Hạ chí 	C - Xuân phân - Thu phân B - Đông chí 	D - Tất cả đều sai
Câu 18: Trong ngày 22/12 nửa cầu Bắc có hiện tượng 
 A - Chếch xa phía Mặt Trời nhiều nhất B - Ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất
 C - Ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất D - Nhận được nhiều ánh sáng nhất
Câu 19: Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
 A - Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ. C - Từ Nam lên Bắc
B - Từ Đông sang Tây, thuận chiều kim đồng hồ. D- Từ Bắc xuống Nam 
Câu 20: Ngày 22/6 là mùa hạ ở nửa cầu Bắc thì nửa cầu Nam sẽ là:
 A - Mùa xuân	 C - Mùa đông B - Mùa thu 	 D - Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông 
Câu 21: Trong thời gian từ 21/3 đến 23/9, Bắc Cực sẽ có hiện tượng:
 A - Ngày dài 6 tháng	 C - Ngày dài 24 giờ B - Đêm dài 6 tháng	 D - Đêm dài 24 giờ
Câu 22: Các khu vực nằm trên đường vĩ tuyến 66033’ Bắc vào ngày 22/12 sẽ có hiện tượng:
 A - Ngày dài 12 giờ B - Đêm dài 12 giờ C - Ngày dài 24 giờ D - Đêm dài 24 giờ	
Câu 23: Ngày, đêm dài suốt 6 tháng là các địa điểm nằm ở:
 A - Xích đạo	B - Cực Bắc, cực Nam	C - Chí tuyến 	D - Vòng cực	
Câu 24: Sự phân bố ánh sáng, nhiệt độ ở hai bán cầu:
 A - Hoàn toàn giống nhau	C - Chỉ giống nhau ở xích đạo
 B - Hoàn toàn trái ngược nhau 	D - Chỉ giống nhau ở hai cực.
Câu 25: Vào ngày 22/6, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến:
 A - 230 27’ Bắc	B - 23027’ Nam	 C - 66033’ Bắc 	D - 66033’ Nam
PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
Mó đề: 005
(Đề thi gồm cú 02 trang)
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC Kè I
Năm học: 2016 - 2017
 Mụn KHXH: Địa lớ - Lớp 6
Thời gian: 45 phỳt
 (khụng kể thời gian giao đề)
Họ và tờn..................................................Lớp.............
Mỗi cõu chọn một phương ỏn trả lời đỳng
Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả địa cầu có:
 A - 36 kinh tuyến B - 90 kinh tuyến C - 270 kinh tuyến	D - 360 kinh tuyến
Câu 2: Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến:
 A - Đi qua đài thiên văn Grin-uýt	C - Đối diện với kinh tuyến 1800
 B - Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn	D - Câu A + B + C đúng.
Câu 3: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả địa cầu có:
 A - 181 vĩ tuyến	 B - 180 vĩ tuyến C - 90 vĩ tuyến D - 9 vĩ tuyến.
Câu 4: Những đường tròn trên quả địa cầu, vuông góc với các đường kinh tuyến được gọi là:
 A - Các đường kinh tuyến	C - Đường kinh tuyến gốc.
 B - Các đường vĩ tuyến	D - Đường vĩ tuyến gốc.
Câu 5: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc:
 A - Kinh tuyến O0	C - Kinh tuyến 1800
 B - Kinh tuyến 900	 D - Kinh tuyến 3600
Câu 6: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là:
 A - Tìm phương hướng	C - Đọc toạ độ địa lý
 B - Đọc tỷ lệ bản đồ.	D - Đọc bảng chú giải.
Câu 7: Để thể hiện thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng.... người ta dùng:
 A - Kí hiệu hình học.	C - Kí hiệu tượng hình.
 B - Kí hiệu chữ.	D - Kí hiệu điểm
Câu 8: Ký hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố:
 A - Phân tán rải rác	C - Tập trung tại một chỗ
 B - Kéo dài	D - Tất cả đều đúng.
Câu 9: Một trong tám hành tinh quay xung quanh một ngôi sao lớn và là một thiên thể duy nhất có sự sống trong vũ trụ:
 A - Sao Mộc	C - Sao Thuỷ B - Sao Kim	 D - Trái Đất
Câu 10: Vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu
 A - Vĩ tuyến 00 (Xích đạo ) C - Vĩ tuyến 600 B - Vĩ tuyến 300	D - Vĩ tuyến 900
Câu 11:Nếu cứ cách 100 vẽ một kinh tuyến, thì trên quả địa cầu có:
 A - 6 Kinh tuyến	C - 66 Kinh tuyến B - 36 Kinh tuyến	D - 360 Kinh tuyến
Câu 12: Nước ta nằm ở:
 A - Nửa cầu Tây	C - Nửa cầu Bắc
 B - Nửa cầu Nam	D - Cả hai nửa cầu Bắc, Nam 
Câu 13: Để đón gió mát vào mựa hạ, trỏnh giú lạnh vào mựa đụng, nhân dân ta làm nhà thường theo hướng:
 A - Bắc	B - Tây	C - Tây Bắc 	D - Nam - Đông Nam
Câu 14: Phía Đông phần đất liền nước ta tiếp giáp:
 A - Trung Quốc	 C - Lào, Cam-Pu-Chia B - Biển Đông	 D - Vịnh Thái Lan
Câu 15: Giờ G.M.T là:
 A - Giờ riêng của mỗi khu vực	 B - Giờ riêng của mỗi quốc gia
 C - Giờ địa phương D - Giờ tính theo khu vực giờ gốc
Câu 16: Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành:
 A - 12 khu vực giờ	C - 24 khu vực giờ B - 20 khu vực giờ	 D - 36 khu vực giờ.
Câu 17: Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc:
 A - Vật chuyển động lệch hướng Bắc	C - Vật chuyển động lệch về bên trái
 B - Vật chuyển động lệch hướng Nam	D - Vật chuyển động lệch về bên phải.
Câu 18: Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ, thì lúc đó ở nước ta là:
 A - 5 giờ	B - 10 giờ	C - 19 giờ	D - 22 giờ
C

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_VA_DAP_AN_DIA_6.doc