Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 9

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 403Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 9
ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH
ĐỀ SỐ 9
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu I: (2,0 điểm) 
Trình bày hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất ?
Câu II: (3,0 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy: 
1. Trình bày đặc điểm chung của đất Việt Nam.
2. Thanh Hóa có những loại đất nào ? Nêu sự phân bố các laoij đất đó ?
Câu III: (2,0 điểm)
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? (trùng đề 6)
Câu IV. (3,5 điểm) 
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu đặc điểm chung của ngành trồng trọt nước ta
2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố sản xuất lúa ở nước ta?
3. Kể tên các huyện có sản lượng lúa lớn ở Thanh Hóa ?
Câu V.( 3,5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
So sánh tình hình sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu VI: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 1990-2005
 ( Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
1990
2341
54640
27071
4359
1998
4978
123911
38034
11793
2000
6258
141139
43015
15553
2003
8385
172799
55259
17449
2005
8838
212263
62984
33118
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải ở nước ta thời kỳ 1990-2005.
Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ SỐ 9
Câu 
Nội dung
Điểm
I
(2đ)
1
- Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và giờ trên Trái Đất
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
0,5
0,5
2
- Do Trái Đất hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một nửa, nửa được chiếu sáng là ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm.
- Do Trái Đất tự quay quanh trục liên tục từ Tây sang Đông nên có sự luân phiên ngày đêm. 
0,5
0,5
II
(3đ)
1
2.
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: 
+ Hướng tây bắc- đông nam: (dẫn chứng một số sông chính)
+ Hướng vòng cung: (dẫn chứng một số sông chính)
- Do địa hình nước ta có hai hướng chính:
+ Hướng tây bắc- đông nam: (dẫn chứng một số dãy núi)
+ Hướng vòng cung: (dẫn chứng một số dãy núi)
- Các hệ thống chính ở Thanh Hóa: Sông Mã, sông Yên, Sông Hoạt, sông Lạch Bạng
- Giá trị kinh tế của sông ngòi: giao thông vận tải, khai thác nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, thủy điện, bồi đắp phù sa
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
III
(2đ)
* Việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay vì:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. (dẫn chứng)
 - Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn, tỉ lệ thời gian làm việc của lao động chỉ đạt 77,7% ( năm 2003).
 - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao, khoảng 6%.
* Các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư và lao động một cách hợp lí giữa các vùng.
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở khu vực nông thôn
- Phát triển các hoạt động dịch vụ, công nghiệp ở khu vực đô thị đặc biệt là các ngành nghề có khả năng thu hút nhiều lao động.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, dẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
(3,5đ)
1
- Phát triển vững chắc.
- Cơ cấu đa dạng: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả và các cây khác.
- Trồng trọt vẫn là ngành chính.
0,25
0,25
0,25
2
- Tình hình phát triển: 
+ Lúa là cây lương thực chính.
- Diện tích, sản lượng, năng suất lúa và bình quân lương thực đầu người tăng liên tục (dẫn chứng) .
+ Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới (sau Thái Lan).
- Phân bố: 
+ Phân bố khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
+ Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
3
Các huyện có sản lượng lúa lớn ở Thanh Hóa: Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Hậu Lộc, Yên Định. (kể được 5 huyện trở lên cho điểm tối đa, kể được 3 đến 4 huyện cho 0.25 điểm, dưới 3 huyện không cho điểm)
0,5
V
(3,5đ)
* Giống nhau:
- Quy mô lớn , diện tích, sản lượng lớn, năng suất cao. Cả hai vùng đều là vùng trọng điểm LT,TP của cả nước.
- Mức độ tập trung hóa cao
* Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long.
-Diện tích, sản lượng lúa lớn thứ 2 sau Đồng bằng sông Cửu Long.( dẫn chứng)
-Bình quân lương thực theo đầu người thấp
- Năng suất lớn nhất cả nước
- Trình độ thâm canh cao
- Sản xuất thực phẩm phát triển đa dạng:
+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước, chăn nuôi gia cầm, nuôi trồng đánh bắt thủy sản ngày càng phát triển.(dẫn chứng)
 + Rau đậu phát triển mạnh trong mùa đông.
-Diện tích, sản lượng lúa lớn nhất cả nước .( dẫn chứng)
-Bình quân lương thực theo đầu người lớn nhất cả nước (1066,3 kg/ người năm 2002)
- Năng suất chưa cao
- Có kinh nghiệm thâm canh
-Sản xuất TP đa dạng và phát triển ngày càng mạnh:
+Lợn được nuôi ở khắp nơi, vịt đàn rất phát triển
+ Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước ngọt, nước lợ rất phát triển ( chiếm hơn 50% sản lượng cả nước)
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
1.0
VI
(6đ)
Vẽ biểu đồ
Xử lí số liệu
Bảng tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta.
 ( Đơn vị : % )
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
1990
100
100
100
100
1998
212,6
226,8
140,5
270,5
2000
267,3
258,3
158,9
356,8
2003
258,2
316,3
204,1
629,7
2005
377,5
388,5
232,7
759,8
Vẽ biểu đồ
+ Vẽ biểu đồ đường, nếu vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm
+ Thể hiện chính xác về khoảng cách năm
+ Ghi giá trị và đơn vị đo lên các trục
+ Ghi rõ chú giải và tên biểu đồ
Nhận xét và giải thích
Nhận xét
+ Tốc độ tăng trưởng khối lượng nhàng hóa vận chuyển của bốn ngành vận tải thời kỳ 1990 đến 2005 đều tăng lên ( dẫn chứng)
+ Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các loại hình vận tải. Dẫn đầu là loại hình vận tải đường biển ( dẫn chứng); tiếp đến là vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông ( dẫn chứng).
Giải thích
+ Công cuộc đổi mới có tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, làm tăng nhu cầu đối với tất cả các loại ngành vận tải ở nước ta.
+ Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật và nhu cầu vận tải của từng ngành.
 +Vận tải đường biển gắn kiền với hoạt động ngoại thương nên có tốc độ khối lượng tăng nhanh nhất; loại hình vận tải đường sông có tốc độ tăng chậm nhất vì gặp nhiều khó khăn về điều kiện tự nhiên 
1,0
3,0
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docNHÓM 9.doc