Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 6

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 588Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh Địa lí lớp 9 - Đề số 6
ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH
ĐỀ SỐ 6
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu I ( 2,0 điểm): 
1. Nêu hệ quả sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
2. Một trận bóng đá diễn ra ở Luân Đôn ( nước Anh) - múi giờ số 0, vào lúc 7 giờ ngày 1/1/2016. Hãy tính giờ, ngày, tháng truyền hình trực tiếp tại các địa điểm sau:
Vị trí
Hà Nội
Tokio
Newdeli
Hoa Kỳ
Kinh độ
1050Đ
1350Đ
750Đ
1200T
Giờ
Ngày, tháng
Câu II( 3,0 điểm) 
 1.Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. Giải thích vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm đó?
 2. Để hạn chế những khó khăn do khí hậu mang lại địa phương em đã có những giải pháp gì?
Câu III ( 2,0 điểm) 
 1.Tại sao việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
 2. Em hãy nêu các biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta?
Câu IV: ( 3,5 điểm) 
 1. Nêu cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống .
 2. Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của Thanh hóa?
Câu V ( 3,5 điểm)
1. Dựa Átlát địa lí Việt Nam xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng ĐB sông Cửu Long?
2. Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực - thực phẩm lớn nhất nước ta ?
Câu VI: Cho bảng số liệu sau:
 Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 1995-2007
Năm
1995
2000
2003
2005
2007
Diện tích (Nghìn ha)
7324
8399
8367
8383
8270
Sản lượng (nghìn tấn)
26143
34539
37707
39622
39977
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 1995-2007 .
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích về sự tăng trưởng đó?
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ SỐ 6
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
a. Nêu hệ quả sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
1,0
* Hệ quả:
- Hiện tượng các mùa trên Trái đất
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
* Nguyên nhân:
Do Trái đất có hình cầu, do trục Trái đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo trong khi chuyển động tịnh tiến quanh Mặt trời, nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái đất, tạo nên hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
- Mùa nóng: Ngày dài hơn đêm
- Mùa lạnh: Đêm dài hơn ngày
0,5
0,5
b. Tính giờ:
Vị trí
Hà Nội
Tokio
Newdeli
Hoa kì
Kinh độ
1050Đ
1350Đ
750Đ
1200T
Giờ
14
16
12
23
Ngày, tháng
1/1/2016
1/1/2016
1/1/2016
31/12/2015
1,0
Câu II
1.Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. Giải thích vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm đó?
2,0
*Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Tính chất nhiệt đới:
+Số giờ nắng ( d/c)
+Nhiệt độ trung bình năm ( d/c)
+ Cân bằng bức xạ luôn dương.
-Tính chất gió mùa:
+Mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc
+ Mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam
-Tính chất ẩm:
+ Lượng mưa và độ ẩm ( d/c)
* Giải thích:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
- Nằm trong khu vực gió mùa Châu Á
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông.
0,5
0,5
0,5
0.5
2. Để hạn chế những khó khăn do khí hậu mang lại địa phương em đã có những biện pháp gì.
- Sử dụng thuốc để phòng trừ dịch bệnh, chủ động phòng chống thiên tai: nghe dự báo thời tiết, đắp đê, diễn tập sơ tán, chằng chống nhà cửa, vận chuyển nguyên vật liệu để ứng cứu, các phương án dự phòng tại chỗ...
- Xây dựng hồ chứa nước, trồng rừng,...
Lưu ý: (Học sinh nêu được 4 biện pháp trở lên được 1,0 điểm, từ 1 đến 3 giải pháp 0,5 điểm)
1,0
Câu III
Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Biện pháp giải quyết?
2,0
1. Vấn đề xã hội gay gắt vì:
1.0
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép đối với vấn đề việc làm
- Khu vực nông thôn thiếu việc làm 22,3% ( 2003)
-Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệ cao 6% ( 2003)
0,5
0,25
0,25
2. Giải pháp:
+Thực hiện tốt các chính sách dân số KHHGĐ, chăm sóc sức khỏe sinh sản.
+ Phát triển kinh tế: Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
+ Đa dạng hóa các ngành nghề ở nông thôn, phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị.
+Nâng cao chất lượng nguồn lao động: Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề, xuất khẩu lao động
1.0
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV
1. Nêu cơ cấu và vai trò vủa ngành dịch vụ ở nước ta.
2,5
* Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta rất đa dạng, gồm ba nhóm ngành: dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng. Trong đó dịch vụ tiêu dùng chiếm tỉ trọng cao nhất ( d/c ).
- Kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng hơn.
* Vai trò vủa ngành dịch vụ ở nước ta đối với sản xuất và đời sống:
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
- Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
0,75
0,25
0,5
0,5
0,5
2. Các điểm du lịch nổi tiếng của Thanh Hóa
1,0
-Du lịch nhân văn: Thành nhà Hồ ( Vĩnh Lộc) được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới, Di tích Lam Kinh ( Thọ Xuân), Đền Bà Triệu (Hậu Lộc) 
- Du lịch tự nhiên: Suối cá Thần ( Cẩm Thủy) Vườn quốc gia Bến En (Như Thanh), Bãi tắm Sầm Sơn ( Sầm Sơn), Hải Tiến ( Hoằng Hóa, Hải Hòa ( Tĩnh Gia) 
Lưu ý: (Học sinh kể được 5 điểm du lịch nổi tiếng của Thanh Hóa được 1,0 điểm, từ 2 đến 4 được 0,5)
Câu V
1. Dựa Átlát địa lí Việt Nam xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa đối với sụ phát triển kinh tế xã hội?
1,5
Vùng nằm ở phía nam lãnh thổ Việt Nam, nằm liền kề phía tây vùng đông nam Bộ. Phía bắc giáp: Cam-Pu-chia, phía tây nam: Vịnh Thái Lan, phía đông nam: Biển Đông.
- Ý nghĩa: 
+Giao lưu với các vùng trong nước (qua các tuyến đường GT)
+Giao lưu với các nước khác thông qua các cửa khẩu, cảng biển.
+Củng cố và bảo vệ an ninh quốc phòng.
0,75
0,25
0,25
0,25
2. Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực - thực phẩm lớn nhất nước ta ?
2,0
- Diện tích trồng lúa gần 4 triệu ha, chiếm 99 % diện tích cây lương thực của vùng, chiếm 52 % diện tích trồng lúa cả nước.
- Sản lượng lúa đạt 17,7 triệu tấn, chiếm 51,5 % sản lượng lúa toàn quốc (2002).
- Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất là: Kiên Giang, Cần Thơ, An Giang, Long An, Đồng Tháp.
- Năng suất lúa trung bình cả năm ở đồng bằng sông Cửu Long cao hơn mức trung bình của cả nước.
- Bình quân lương thực theo đầu người toàn vùng đạt 1066,3 kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (2002).
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV
1, Xử lý số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 1995-2007 .
 Đơn vị %
Năm
1995
2000
2003
2005
2007
Diện tích 
100
114,6
114,2
114,5
112,9
Sản lượng 
100
132,1
144,2
151,6
152,9
- Vẽ biểu đồ:
+ Biểu đồ đường biểu diễn
+ Yêu cầu: Đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ...
( Nếu thiếu một trong các yêu cầu trên thì trừ đi 0,25 đ)
1đ
2đ
2, Nhận xét và giải thích 
* Nhận xét: 
Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau:
+ Diện tích có tốc độ tăng trưởng chậm và không ổn định (d/c)
+ Sản lượng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với diện tích (d/c)
* Giải thích:
- Diện tích tăng do mở rộng diện tích đất canh tác, khai hoang phục hóa, giai đoạn sau giảm do chuyển đổi một phần đất nông nghiệp sang đất thổ cư, đất chuyên dùng . 
- Sản lượng tăng là do: Diện tích tăng, đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, ...
3đ
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75
Tổng sốcâu: 6 
CâuI+ câu II+câu III+câu IV+câu V+câu VI
20
Lưu ý: Thí sinh dẫn đạt bằng cách khác nhưng đảm bảo nội dung kiến thức vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docNHÓM 6.doc