Đề và đáp án kiểm tra Địa lí lớp 12 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 372Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra Địa lí lớp 12 - Trường THPT B Nghĩa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra Địa lí lớp 12 - Trường THPT B Nghĩa Hưng
A. Mức độ nhận biết
Câu 1. Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
	A. Điện Biên.
	B. Hà Giang.
	C. Khánh Hòa.
	D. Cà Mau.
Câu 2. Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với Biển Đông?
	A. 26.
	B. 27.	
	C. 28.	
	D. 29.
Câu 3. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở:
A. lượng mưa từ 1000 đến 1500 mm/năm, độ ẩm trên 60%.
B. lượng mưa từ 1500 đến 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%.
C. lượng mưa từ 2000 đến 2500 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.
D. lượng mưa từ 2500 đến 3000 mm/năm, độ ẩm trên 90%.
Câu 4. So với số dân trên lãnh thổ toàn quốc, dân số tập trung ở đồng bằng chiếm (%)?
	A. 70.	B. 75.	C. 80.	D. 85
Câu 5. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là :
Có thị trường xuất khẩu rộng mở.
Có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.
Có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 7. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Diện tích tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích tự nhiên cả nước?
A. 20,5%.	B. 30,5%.	C. 40,5%.	D. 50,5%.
Câu 9. Hai trung tâm du lịch quan trọng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Quảng Nam, Đà Nẵng	B. Nha Trang, Khánh Hòa
C. Đà Nẵng, Nha Trang.	D. Bình Thuận, Đà Nẵng
Câu 10. Loại khoáng sản có trữ lượng hàng tỉ tấn ở Tây Nguyên là
A. Crôm.	B.Mangan.	C. Sắt.	D. Bôxit.
Câu 11. Cho bảng số liệu:
 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng I (0C)
Hà Nội
16,4
Huế
19,7
Đà Nẵng
21,3
TP. Hồ Chí Minh
25,8
 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam
Nhiệt độ trung bình tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam
Nhiệt độ trung bình tháng I của một số địa điểm miền Bắc cao hơn miền Nam
Nhiệt độ trung bình tháng I chênh lệch không nhiều ở miền Bắc so với miền Nam.	
Câu 12: Dựa vào atlat trang 6, 7 cho biết vùng núi Trường Sơn Bắc có giới hạn:
A. Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã
B. Phía Đông sông Hồng
C. Giữa sông Hồng và sông Cả
D. Từ Bạch Mã đến vùng núi thấp cực Nam Trung Bộ
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6, 7 cho biết vịnh Hạ Long, vịnh Xuân Đài lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào?
A. Quảng Ninh, Phú Yên. B. Hải Phòng, Đà Nẵng.
C. Quảng Ninh, Quảng Nam. D. Phú Yên, Hải Phòng
Câu 14. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ... đến...là
A. giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III chưa ổn định
B. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.
D. tăng tỉ trọng của khu vực I và khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
B. Mức độ thông hiểu
Câu 15. Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có
	A.khí hậu phân hóa theo mùa.	
	B.sự phân hóa đa dạng về tự nhiên.
	C.tài nguyên khoáng sản phong phú.	
D. tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 16. Tính chất nhiệt đới của khí hậu là do vị trí nước ta
A. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. 
B. nằm trong khu vực châu á gió mùa.
C. nằm trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu.
D. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Câu 17. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở
Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm
Dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng
Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi
Dân số nông thôn giảm , dân số thành thị không đổi
Câu 18. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 19. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 20. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng nước ta tăng chủ yếu do 
A. kết quả của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. sản xuất nông nghiệp chưa mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. đang đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
D. kết quả của quá trình công nghiệp hóa nông thôn.
Câu 21.Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2012 (đơn vị: %)
Thành phần kinh tế
2000
2003
2005
2009
2012
Nhà nước
9,3
9,9
9,5
10,0
10,4
Ngoài Nhà nước
90,1
88,8
88,9
87,1
86,3
Có vốn đầu tư nước ngoài
0,6
1,3
1,6
2,9
3,3
Nhận xét nào say đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta?
A. Tỉ trọng lao động trong thành phần kinh tế nhà nước tăng chậm và không ổn định.
B. Tỉ trọng lao động trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm liên tục.
C. Tỉ trọng lao động trong thành phần kinh có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm nhất.
D. Tỉ trọng lao động trong các thành phần kinh tế đều tăng nhanh.
Câu 22. Cho bảng số liệu về thu nhập bình quân đầu người/ tháng theo các vùng, năm 2004 (đơn vị: nghìn đồng)
Vùng
Thu nhập bình quân đầu người/ tháng 
Cả nước
484,4
Đông Bắc
379,9
Tây Bắc
265,7
Đồng bằng sông Hồng
488,2
Bắc Trung Bộ
317,1
Duyên hải Nam Trung Bộ
414,9
Tây Nguyên
390,2
Đông Nam Bộ
833,0
Đồng bằng sông Cửu Long
471,1
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng nước ta năm 2004 ?
A. Biểu đồ cột đơn
B. Biểu đồ cột chồng
C. Biểu đồ đường 
D. Biểu đồ tròn
Câu 23. Đây là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đẩy mạnh thâm canh.	B. Quy hoạch thuỷ lợi
C. Khai hoang và cải tạo đất.	D. Trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi
Câu 24. Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là
Cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng
Thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng
Thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn
Áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi
C. Mức độ vận dụng
Câu 25. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
Tiếp giáp với biển Đông
Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương
Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
Câu 26. Chế độ nước sông ngòi nước ta theo mùa, do
A. Trong năm có hai mùa mưa và khô.	B. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều
C. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn	D. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn, mưa nhiều
Câu 27. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì :
Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
Câu 28. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là :
Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.
Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.
D. Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu
Câu 29. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố :
Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Nguồn nguyên liệu và sự tiến bộ về kĩ thuật.
Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động.
Câu 30. Hiệu quả về mặt xã hội khi phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là :
Sử dụng lao động nữ, có kinh nghiệm, cần cù chịu khó.
Giải quyết việc làm.
Vốn đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh.
Sử dụng ít điện năng, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 31. Nguyên nhân làm cho một số vùng ở nước ta gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp là:
Tài nguyên khoáng sản nghèo.
Nguồn lao động có tay nghề ít
Kết cấu hạ tầng còn yếu và vị trí không thuận lợi
Các yếu tố tài nguyên, lao động, kết cấu, thị trường,... không đồng bộ.
Câu 32. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao
Khoáng sản phân bố rải rác
Địa hình dốc, giao thông khó khăn
Khí hậu diễn biến thất thường
Câu 33. Tất cả các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ đều có thể phát triển cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp. Sự hình thành cơ cấu này là do sự đa dạng về:
A. Khí hậu.	B. Địa hình
C. Tài nguyên nước.	D. Tài nguyên rừng
Câu 34. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá
Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực
Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng Tàu
Hoạt động chế biến hải sản đa dạng
Câu 35. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân nào chi phối?
A. Địa hình.	B. Khí hậu
C. Đường lối chính sách.	D. Lãnh thổ kéo dài
Câu 36. Các di sản vật thể được UNESCO công nhận của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 37. Cho số liệu biếng động diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005
Năm
1943
1975
1983
1990
1999
2005
Tổng DT rừng (triệu ha)
14,3
9,6
7,2
9,2
10,9
12,4
Độ che phủ (%)
43,8
29,1
22,0
27,8
33,2
37,7
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng thời kì 1945 – 2005
Đường
Kết hợp
Cột
Thanh ngang
Câu 38. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005.	(Đơn vị : %)
Năm
Loại
1990
1992
1995
2000
2005
Xuất khẩu
45,6
50,4
40,1
49,6
46,7
Nhập khẩu
54,4
49,6
59,9
50,4
53,3
Nhận định đúng nhất là :
Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.
Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu.
Tình trạng nhập siêu có xu hướng ngày càng tăng.
Năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều.
Câu 39: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2005
2014
Tổng số
13 287,0
14 809,4
Cây lương thực
8 383,4
8 996,2
Cây công nghiệp
2 495,1
2 843,5
Cây khác
2 408,5
2 969,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ tròn năm 2014 có bán kính gấp bán kính của biểu đồ tròn năm 2005 là:
A. 1,11	B. 1,06	C. 1,15	D. 1,2
Câu 40: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?
A. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất
B. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm
C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng
D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docDE50_THPT B NGHIA HUNG.doc