Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017
Trường TH ................... KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2016-2017
Lớp 5............ Ngày ........tháng ...........năm 2016
Họ tên:................................ Môn : TIẾNG VIỆT 5 (Đọc hiểu)
 Thời gian: 30 phút
Điểm
Chữ kí của GV coi
Nhận xét
Chữ kí của GV chấm
.
.
.
.
Thầy thuốc như mẹ hiền
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. 
Một lần khác, có một người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy, trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn Ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận.”
Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ
Suốt đời, Lãn Ông không vướng vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ tỏ chí của mình:
Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.
 Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây:
Câu 1:  Nhân vật chính được giới thiệu trong bài là ai?
a. Hải Thượng Lãn Ông.
b. Một nhà thuyền chài
c. Người bệnh
Câu 2: Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài là:
a. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm, nhưng vì nhà quá nghèo nên đứa bé không được cứu chữa.
b. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm, Tuy nhà quá nghèo nhưng đứa bé vẫn được ông cứu chữa.
c. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm và không ngại khổ cực. Ông tận tâm cứu chữa cho đứa bé đến khỏi bệnh. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. 
Câu 3: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? 
a. Biết được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Ông không hề hối hận.
b. Biết được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Ông nghĩ người bệnh chết là do tay một thầy thuốc khác.
c. Biết được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Ông rất hối hận và ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” 
Câu 4: Câu: “ Lãn Ông rất hối hận và ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” Từ “Tôi” trong câu trên là:
a. Tính từ
b. Đại từ
c. Danh từ
Câu 5: Cặp quan hệ từ trong câu “Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.” biểu thị mối quan hệ gì?
a. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
b. Quan hệ tương phản.
c. Quan hệ tăng tiến. 
Câu 6: Đặt câu với cặp từ chỉ quan hệ “ Vì  nên .”
.
.
Câu 7: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
 “ Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương”
Câu 8: Tìm hai từ đồng nghĩa và hai từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”
- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: 
- Từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (KHỐI 5)
ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Mỗi câu đúng: 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
C
C
B
C
Câu 6: HS đặt câu đúng cặp quan hệ từ“ Vì  nên .” Đạt yêu cầu ngữ pháp (0,5đ)
Câu 7: HS có thể trả lời đúng nội dung (0,5đ)
VD: Công danh rồi sẻ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là cò mãi.
Hoặc: Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay
Câu 8: HS nêu được hai từ đồng nghĩa và hai từ trái nghĩa đúng (0,5đ)
- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,
- Từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân,độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo,

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Doc_hieu_Thay_thuoc_nhu_me_hien_Tieng_Viet_5_HK1_20162017_TX_Long_My.doc