Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ I Khoa học lớp 5 - Năm học 2016-2017

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ I Khoa học lớp 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ I Khoa học lớp 5 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC, HỌC KÌ 1 – KHỐI 5
NĂM HỌC 2016 - 2017
Câu 1: a/ Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ chấm. 
Nhờ có ........................................... mà ................................trong mỗi gia đình dòng họ được .......................................................................................
(các thế hệ, sự sinh sản, duy trì kế tiếp nhau )
 b) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính?
 A. Cơ quan tiêu hóa.
 B. Cơ quan sinh dục.
 C.Cơ quan hô hấp.
Đáp án + điểm: 1.1) Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 (0,5đ)
1.2) Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính?
 B. Cơ quan sinh dục.(0,5đ)
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
 Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
 A. Ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. 
 B. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
 C. Đi tiêm phòng.
Đáp án + điểm: A. Ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. (1,0đ)
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
3.1) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
 A. Từ 10 đến 17 tuổi.
 B. Từ 10 đến 16 tuổi.
 C. Từ 10 đến 15 tuổi.
 3.2) Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?
 A. Từ 13 đến 15 tuổi.
 B. Từ 13 đến 17 tuổi.
 C. Từ 13 đến 19 tuổi.
Đáp án + điểm: 2.1) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào? 
C. Từ 10 đến 15 tuổi (0,5đ)
2.2) Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?
B. Từ 13 đến 17 tuổi. (0,5đ)
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
 Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
 A. Vi trùng.
 B. Vi rút.
 C. Vi khuẩn.
Đáp án + điểm: B. Vi rút.
Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
5.1) Gang và thép đều có thành phần nào chung?
 A. sắt.
 B. sắt và các-bon.
 C. các-bon và thuỷ tinh.
5.1) Gang có đặc điểm gì ?
 A. rất cứng, không thể kéo thành sợi
 B. Mềm, có thể uốn.
 C. rất cứng, không thể kéo thành sợi, giòn, không thể uốn .
Đáp án + điểm: 5.1) Gang và thép đều có thành phần nào chung?
B. sắt và các-bon. (0,5)
5.2) Gang có đặc điểm gì ?
Đáp án + điểm : C.
Câu 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông.
 A. Đi một mình trên đường mà không có người lớn đi cùng.
 B. Đi qua đường. 
 C. Không chấp hành luật lệ giao thông đường bộ.
Đáp án + điểm: C. Không chấp hành luật lệ giao thông đường bộ.(1,0)
Câu 7: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ chấm. 
 Hợp kim của đồng với thiếc có , với kẽm có màu vàng. Chúng đều có ánh kim và  hơn đồng.
 A. màu nâu, cứng.
 B. màu đỏ nâu, cứng.
 C. màu đỏ nâu, màu nâu, mềm.
Đáp án + điểm: A. màu nâu, cứng.( 1,0)
Câu 8: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? Quá trình tinh trùng được kết hợp với trứng được gọi là gì? Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
Đáp án + điểm:
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố(0,5đ)
- Qúa trình tinh trùng được kết hợp với trứng được gọi là sự thụ tinh.(0,5đ)
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử (0,5đ).
Câu 9: Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì?
Đáp án + điểm: Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ; phải ngừng thuốc nếu thấy bệnh không giảm hoặc bị dị ứng; phải biết tất cả các rủi ro có thể xảy ra khi dùng thuốc đó. (0,5đ).
Câu 10. Tại sao người ta lại dùng chất dẻo thay thế những vật liệu khác để chế tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày? Hãy nêu một số ví dụ về chất dẻo thay thế được các vật liệu khác để chế tạo ra các sản phẩm dùng thường ngày.
Đáp án + điểm: - Người ta dùng chất dẻo để thay thế những vật liệu khác để chế tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp. (0,5đ)
- Ví dụ: (0,5đ) – Hs chỉ cần nêu đúng 3 loại vật liệu thay thế là đạt điểm tối đa.
+ Nhựa thay thế gỗ: bàn, ghế, tủ
+ Nhựa thay thế thuỷ tinh: li, lọ hoa, chai
+ Nhựa thay thế kim loại: xô, chậu, 
+ Nhựa thay thế da: vỏ bọc ghế, thắt lưng, giỏ xách
+ Nhựa thay thế vải: vải dù 
+ Nhựa thay thế gốm: bát, chén, đĩa, li, ấm, 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_CHK1_2016_2017.doc