Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Trần Văn Kiểu

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 417Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Trần Văn Kiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Trần Văn Kiểu
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN KIỂU
Lớp: 2 / 1
Họ và tên học sinh: ..........................................................................
..................................................................................................................................
Số thứ tự: ............................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TOÁN
Ngày: 15 / 05 / 2015
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Giáo viên 1
Giáo viên 2
PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH
./ 2 điểm	PHẦN I :
( Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. )
	Câu 1. Số 352 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
300 + 50 +2	 	b. 500 + 30 +2	c. 200 + 50 +3
	Câu 2. : 3 = 0 Số cần điền vào ô trống là:
a. 1 	 	b. 3	 c. 0	
	Câu 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
	a. 10 giờ 	 
	b. 10 giờ 15 phút
	c. 10 giờ 30 phút
	Câu 4. Số hình được khoanh là : 
% % % %
% % % %
1
3
1
2
1
4
 b. c. 
./ 8 điểm	PHẦN 2: 
....../1 điểm 	Câu 1. Điền vào chỗ chấm: 
Số liền trước của 530 là : ........................
Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
	125 ; 479 ; 356 ; 497 ; 1000.
 ....../ 1 điểm	Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
	1 km = 1000 m	547 > 500 + 40 + 7
....../ 1 điểm 	Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
	2 x ....... = 18	45 : 5 = ..............
/ 1 điểm	Câu 4. Đặt tính rồi tính:	
423 + 134
..
..
..
569 - 125
..
..
..
/ 1 điểm	Câu 5. Tìm x:
	x x 3 = 21
./1 điểm	Câu 6. Tính:
	4 x 6 + 37 = .
	 = .
........../1 điểm 	Câu 7.
Trường em có tất cả 678 học sinh, trong đó có 351 học sinh nữ. 
Hỏi trường em có bao nhiêu học sinh nam?
	Bài giải
......./1 điểm 	Câu 8. Hình tứ giác ABCD có độ dài mỗi cạnh đều bằng 4 cm.
Tính chu vi hình tứ giác ABCD ? 
Bài giải
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN KIỂU
Lớp: 2 / 1
Họ và tên học sinh: ............................................................................
.....................................................................................................................................
Số thứ tự: .........................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT)
Ngày: 14 / 05 / 2015
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Giáo viên 1
Giáo viên 2
I/. / 5 điểm 	I. CHÍNH TẢ : Nghe - viết 
Nghe viết bài “Bác Hồ rèn luyện thân thể” SGK Tiếng Việt tập 2/ trang 144
GV viết tựa bài và đọc cho HS viết từ “Bác Hồ rất chăm rèn luyện ... bàn chân không”
Hướng dẫn chấm chính tả
Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, được 5 điểm
Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm . Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần.
Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ và bài không sạch sẽ 
 trừ 0.5 - 1 điểm toàn bài.
II/. / 5 điểm TẬP LÀM VĂN : 
 Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu) tả ngắn về Bác Hồ. 
Dựa vào những gợi ý sau: 
Em nhìn thấy ảnh Bác Hồ ở đâu ?
Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt, )
Tình cảm của em đối với Bác ?
Em muốn hứa với Bác điều gì ?
Bài làm
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN KIỂU
Lớp: 2 / 1
Họ và tên học sinh: .........................................................................................
.................................................................................................................................................
Số thứ tự: .....................................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC)
Ngày : 14 / 05 / 2015
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Giáo viên 1
Giáo viên 2
../ 6 điểm I. ĐỌC THÀNH TIẾNG 
 	Cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn, thơ khoảng 50 tiếng/phút từ các bài tập đọc sau đây đã học ở sách Tiếng Việt 2 – Tập 2. Sau đó HS trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc.
Kho báu	Đoạn: .
Những quả đào	Đoạn: .
Ai ngoan sẽ được thưởng	Đoạn: .
Chiếc rễ đa tròn	Đoạn: .
Chuyện quả bầu	Đoạn: .
Bóp nát quả cam 	Đoạn: .
	Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng , đúng từ 
./3đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng câu
./1đ
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu 
./1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
./1đ 
 Cộng :
./6đ
 II. ĐỌC THẦM: 
	Xương rồng nở hoa
	 Cây xương rồng có hình ba cạnh, không có lá. Chúng mọc sít vào nhau, nhìn xa giống như một bờ rào được dựng bằng đá xanh xám.
 Thân xương rồng chẳng khác gì những lưỡi dao mòn vẹt không đều tạo thành đường lượn gồ ghề. Ở đỉnh, những đường lượn ấy đâm ra một chùm gai nhọn, ngắn. Thế mà nó lại nở những đốm hoa vàng thật đẹp. Nhìn hoa cứ ngỡ như đấy là thứ vàng trang sức của nàng tiên từ trên trời, đêm qua đã bí mật rắc xuống. Tôi ngắm nhìn một cách sung sướng những bông hoa lạ lùng vàng rực.
 Hoa xương rồng báo cho người ta biết Tết sắp đến. 
	Theo Nguyễn Trọng Tạo
....../ 4 điểm	Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 5):
 0,5 điểm	 Câu 1. Tác giả đã miêu tả cây xương rồng như thế nào? 
Có màu vàng rực rỡ.
Có gai nhọn, ngắn.
Hình ba cạnh, không có lá.
/ 0,5 điểm	Câu 2. Nhìn hoa xương rồng, tác giả ngỡ như gì? 
a. Như màu vàng rực của nắng chói chan mùa hè. 
b. Như thứ vàng trang sức của những nàng tiên.
c. Như màu vàng của mật ong.
.../ 0,5 điểm	Câu 3. Xương rồng nở hoa báo hiệu điều gì? 
Sắp Tết đến.
Mùa hè về.
Trẻ con được đến trường.
 /0,5 điểm	Câu 4. Tác giả đã ngắm nhìn hoa với cảm giác như thế nào? 
a. Vui vẻ, hạnh phúc khi ngắm hoa xương rồng.
b. Thích thú vì chưa bao giờ được ngắm nhìn hoa xương rồng.
c. Sung sướng khi được ngắm nhìn vẻ đẹp lạ lùng của hoa xương rồng.
 /0.5điểm	 Câu 5. Bộ phận gạch dưới trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? 
	 “Chúng mọc sít vào nhau, nhìn xa giống như một bờ rào được dựng bằng đá xanh xám.” 
Khi nào?
Như thế nào?
Ở đâu?
 /1 điểm	Câu 6. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào vị trí thích hợp .
Bác Hồ rất thương yêu thiếu niên, nhi đồng Bác thường khuyên 
thiếu nhi phải chăm học chăm làm.”
/ 0.5điểm	Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới:
Ở đỉnh, những đường lượn ấy đâm ra một chùm gai nhọn, ngắn.
HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I ( NĂM HỌC 2014 – 2015 )
	A.KIỂM TRA ĐỌC
1. Phần đọc thầm và làm bài tập 4 đ 
	- Câu 1 ( 0.5 đ ): chọnc
	- Câu 2 ( 0.5 đ ): chọnb
- Câu 3 ( 0.5 đ ): chọn a
- Câu 4 ( 0.5 đ ): chọn c
- Câu 5 ( 0.5 đ ): chọnb	 
- Câu 6 (1 đ) Bác Hồ rất thương yêu thiếu niên, nhi đồng . Bác thường khuyên 
thiếu nhi phải chăm học , chăm làm.”
- Câu 7: Những đường lượn ấy đâm ra một chùm gai nhọn, ngắn ở đâu?
	2. Phần đọc thành tiếng:
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng từ : 3 điểm
- Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5 điểm.
- Đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 2,0 điểm.
- Đọc sai từ 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm.
- Đọc sai từ 11 – 15 tiếng : 1,0 điểm.
- Đọc sai từ 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm.
- Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm.
(giáo viên gạch dưới âm vần mà HS đọc chưa đúng)
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.( Có thể mắc lỗi ngắt nghỉ hơi ở 1-2 dấu câu: 1 điểm)
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu: 0,5 điểm.
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
3/Tốc độ đọc:Vượt 1 phút– 2 phút : 0,5 điểm. 
Vượt 2 phút (đánh vần nhiều ) : 0 điểm.
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5 điểm
- không trả lời được hoặc sai ý : 0 điểm
	B.KIỂM TRA VIẾT ( Phần Tập làm văn – 5 điểm )	
*1/Yêu cầu
	 @Nội dung:
Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu tả ngắn về Bác Hồ.
	 @Hình thức:
	- Diễn đạt rõ ràng ,mạch lạc.
	- Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	- Chữ viết rõ ràng,trình bày bài viết sạch sẽ.
	2/Biểu điểm:
 Điểm 4,5 - 5đ : 
-. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức.
	- Lỗi chung không đáng kể.
 Điểm 3,5 - 4đ : 
- Viết được 4 - 5 câu. Học sinh có thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng trong từng yêu cầu 
cụ thể có một hoặc hai chỗ chưa hợp lý.
	- Có không quá 3 lỗi chung ( lỗi từ ngữ, câu, chính tả )
 Điểm 2,5 -3đ :	
- Viết được 3 - 4 câu.Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở mức trung bình.
	- Có không quá 5 lỗi chung ( lỗi từ ngữ, câu, chính tả)
 Điểm 0,5đ - 2đ : 
- Bài làm có nhiều sai sót.Điễn đạt lủng củng,dùng từ không chính xác
	* Giáo viên chấm bài cần thảo luận, vận dụng thống nhất yêu cầu để đánh giá điểm số chính xác, công bằng.
HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN TOÁN LỚP 2
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
	Câu 1a
Câu 2c
Câu 3b
Câu 4c
	PHẦN 2: TỰ LUẬN:	
	Câu 1 Điền vào chỗ chấm: 
Số liền trước của 530 là: 529 (0.5 đ)
Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
	125, 479, 356, 497, 1000.
	=>1000, 497, 479, 356, 125 
	Câu 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
	1 km = 1000 m Đ	(0.5 đ)	547>500+40+7 S(0.5 đ)
	Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
	2 x 9= 18	(0.5 đ)	45 : 5 = 9(0.5 đ)
Câu 4 Đặt tính rồi tính:	(đặt tính thẳng cột, tính đúng kết quả 0.5đ/1 câu)	
423 + 134 = 557
569 - 125 = 444
Câu 5. Tìm x: 
	x x 3 = 21
x = 21 : 3 (0.5 đ)
x = 7 (0.5 đ)
	Câu 6 Tính:
	4 x 6 + 37 = 24 + 37 (0.5 đ)
	 = 61 (0.5 đ)
	Câu 7: 
	Bài giải
Số học sinh nam có là	(0.5 đ)
678 -351 = 327 (học sinh) 	 (0.5 đ)
Đáp số 327 học sinh	(0.5 đ)
Lời giải và phép tính đúng 0.5 đ
Đáp số 0.5 đ
Phép tính sai: 0 điểm
Câu 8: 
	Chu vi hình tứ giác ABCD là 
x 4 = 16 cm hoặc 4+4+4+4 = 16 cm
	Đáp số 15cm
Lời giải và phép tính đúng 0.5 đ
Đáp số 0.5 đ
Phép tính sai: 0 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_cuoi_Hk2_lop_2.doc