Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II lớp 4 - Năm học 2013-2014

doc 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II lớp 4 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II lớp 4 - Năm học 2013-2014
Họ và tên:...............	 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp :............... (2013 – 2014) 
Điểm:
 LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP 4
 Thời gian: 40 phút
I. TRẮC NGHỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Ai là người chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn mai phục giặc ở Chi Lăng?
A. Trần Thủ Độ B. Trần Hưng Đạo C. Lê Lợi
Câu 2: Vua Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì?
A. Dân lưu tán phải trở về quê cày cấy, khai phá ruộng hoang.
B. Mọi người dân phải đi học.
C. Đề cao chữ Nôm.
Câu 3: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
A. Hỏi tội Lê Chiêu Thống.
B. Tiêu diệt quân Thanh xâm lược.
C. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.
Câu 4: Ở Tây Nam Bộ, người dân thường sống và làm nhà ở đâu?
A. Trên sườn đồi. B. Trên núi cao.
C. Dọc ven theo các sông ngòi, kênh rạch. D. Tây Nguyên.
Câu 5: Những địa danh nào sau đây thuộc thành phố Huế?
A. Chợ Bến Thành, dinh Thống Nhất. B. Cảng Tiên Sa, Ngũ Hành Sơn.
C. Thánh địa Mỹ Sơn, phố cổ Hội An. D. Cầu Trường Tiền, lăng Tự Đức.
Câu 6: Vùng nào có ngành công nghiệp phát triển mạnh và là vựa lúa lớn nhất của cả nước?
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng Nam Bộ.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Tây Nguyên.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHỆM: (3 điểm)
Đúng mỗi câu ghi 0, 5 điểm.
Câu
Đáp án
1
C
2
A
3
C
4
C
5
D
6
B
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2, 5 điểm)
Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần, lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, Triều đại Tây Sơn bị lật đổ, nhà Nguyễn được thành lập. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
Câu 2: (2, 5 điểm)
Đặc điểm về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
Đồng bằng duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp với những cồn cát và đầm phá.
 	Mùa hạ tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa và bão dễ gây ngập lụt. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
Câu 3: (2 điểm)
Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta:
- Kho muối vô tận.
- Nhiều hải sản, khoáng sản quý.
- Điều hoà khí hậu.
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
Họ và tên:...............	 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp : (2013 – 2014) 
Điểm:
 KHOA HỌC – LỚP 4
 Thời gian: 40 phút
I. TRẮC NGHỆM: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí gì?
A. Khí ô- xy B. Khí các- bô- níc C. Khí ni- tơ D. Khí khác
Câu 2: Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:
A. Có đủ nước uống, ánh sáng, không khí. B. Có đủ không khí.
C. Có đủ nước uống, thức ăn, ánh sáng, không khí. D. Có đủ thức ăn.
Câu 3: Âm thanh có thể lan truyền trong môi trường nào?
A. Không khí. B. Chất rắn.
C. Chất lỏng. D. Cả 3 môi trường trên.
 Câu 4: Nước bị ô nhiễm vì:
A. Xả rác, phân, nước thải bừa bãi. B. Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...
C. Vỡ ống nước, vỡ ống dẫn dầu... D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Nhiệt độ cơ thể của người khỏe mạnh là:
 A. 350C. 	 B. 360C . 	 C. 370C . 	 D. 380C 
Câu 6: Điều gì có thể xảy ra nếu ta sống ở nơi thường xuyên có tiếng ồn? Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời không đúng.
A. Tai có thể nghe kém. B. Gây đau đầu, mất ngủ.
C. Không có hại vì ta có thể quen dần. D. Làm suy nhược thần kinh.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Nêu quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nêu vai trò của ánh sáng đối với con người và động vật.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Nêu những việc nên làm để góp phần giữ gìn bầu không khí trong lành.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
TRẮC NGHỆM: (4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
1
2
C
1
3
D
0, 5
4
D
0, 5
5
C
0, 5
6
C
0, 5
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
Quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường:
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
Câu 2: (2 điểm) 
Vai trò của ánh sáng đối với con người và động vật:
+ Đối với con người : giúp ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe , thưởng thức cái đẹp .
+ Đối với động vật : Động vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện những nguy hiểm cần tránh. Ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật 
Câu 3: (2 điểm) 
Những việc nên làm để góp phần giữ gìn bầu không khí trong lành:
- Sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
- Tham gia vệ sinh môi trường sống xung quanh sạch sẽ.
- Trồng cây xanh.
- Phân loại rác, bỏ rác đúng nơi quy định.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng tham gia.
- Không thải các chất thải gây ô nhiễm không khí ( như khí độc, khói, bụi ...)
Họ và tên:............ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC
Lớp : (2013 – 2014) 
 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A/ PHẦN ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm các bài tập (5 điểm) - 30 phút
ĐI XE NGỰA
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi... Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ý chính của bài văn là gì?
A. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
B. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
C. Nói về cái thú đi xe ngựa.
Câu 2: Câu “Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương.” miêu tả đặc điểm của con ngựa nào?
A. Con ngựa Ô.
B. Con ngựa Cú.
C. Cả hai con.
Câu 3: Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
A. Vì nó chở được nhiều khách.
B. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
C. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
Câu 4: Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?
A. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.
B. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
C. Cả hai ý trên.
Câu 5: Câu “Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể.
B. Câu khiến.
C. Câu hỏi.
Câu 6: Chủ ngữ trong câu “Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh.” là những từ ngữ nào?
A. Mỗi lần về thăm nhà.
B. Tôi.
C. Mỗi lần về thăm nhà, tôi.
Câu 7: Câu “Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa.” có mấy tính từ?
A. Hai tính từ (Đó là: thấp, ngắn)
B. Ba tính từ (Đó là: nhỏ, thấp, ngắn)
C. Bốn tính từ (Đó là: nhỏ, thấp, ngắn, vàng)
Câu 8: Bài này có mấy danh từ riêng?
A. Hai danh từ riêng (Đó là: Ô, Cú)
B. Ba danh từ riêng (Đó là: Ô, Cú, Hoàng)
C. Bốn danh từ riêng (Đó là: Ô, Cú, Hoàng, Tư Khởi)
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
 Điểm đọc tiếng: ........................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
A/ PHẦN ĐỌC (10 điểm)
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)	
1. HS bốc thăm và đọc một đoạn của một trong 5 bài sau: 
 + Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (Sách Tiếng Việt 4, Tập 2, Trang 114) (Đọc từ đầu... Thái Bình Dương)
 + Dòng sông mặc áo (Sách Tiếng Việt 4, Tập 2, Trang 118) (Đọc từ đầu... áo hoa)
+ Ăng - co Vát (Sách Tiếng Việt 4, Tập 2, Trang 123) (Đọc từ đầu... như xây gạch vữa)
  + Vương quốc vắng nụ cười (Sách Tiếng Việt 4, Tập 2, Trang 132) (Đọc từ đầu... chuyên về môn cười)
  + Tiếng cười là liều thuốc bổ  (Sách Tiếng Việt 4, Tập 2, Trang 153) (Đọc từ đầu... làm hẹp mạch máu)
2. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
B/ PHẦN VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
Bài viết: Con chim chiền chiện (4 khổ thơ cuối: từ Chim ơi, chim ơi ... đến Làm xanh da trời...) SGK Tiếng Việt 4 tập hai, trang 148.
II. Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút
Tả một con vật mà em thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM CUỐI NĂM (2013 – 2014)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A/ PHẦN ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm các bài tập (5 điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0, 5
2
B
0, 5
3
C
0, 5
4
C
0, 5
5
A
1
6
B
0, 5
7
C
0, 5
8
C
1
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0, 5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0, 5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0, 5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0, 5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0, 5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
B/ PHẦN VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe – viết (5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ: 5 điểm.
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0, 5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
+ Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thâ

Tài liệu đính kèm:

  • docHK2.doc