Trường TH Nguyễn Huệ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A CUỐI HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2016-2017 Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Cộng .... A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt. I- Đọc thành tiếng (1,5 điểm) - Giáo viên cho học sinh gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 10 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 1.Chuyện một khu vườn nhỏ (SGK TV5 Tập 1 trang 102) 2. Hành trình của bầy ong - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài (SGK TV5 Tập 1 tr. 117) 3.Người gác rừng tí hon (SGK TV5 Tập 1 trang 125) 4.Trồng rừng ngập mặn (SGK TV5 Tập 1 trang 128) 5.Chuỗi ngọc lam (SGK TV5 Tập 1 trang 134) 6.Hạt gạo làng ta - Đọc thuộc lòng bài thơ (SGK TV5 Tập 1 trang 139) 7. Buôn Chư Lênh đón cô giáo (SGK TV5 Tập 1 trang 144) 8.Về ngôi nhà đang xây (SGK TV5 Tập 1 trang 148) II - Đọc thầm và làm bài tập (3,5điểm) Đọc thầm bài: Chuyện một khu vườn nhỏ, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? a. Để ngắm các loài hoa. b. Để nghe ông nội rủ rỉ giảng về từng loài cây. c. Để kể về các loài chim cho ông nội nghe. 2. Điều gì làm Thu chưa vui ? a. Ban công nhà Thu hoa chưa nở rộ. b. Ban công nhà Thu còn thiếu nhiều loài cây. c. Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. 3 Em hiểu ý của câu “Đất lành chim đậu” là thế nào? a. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến để làm ăn. b. Nơi hoang vu, vắng vẻ, chim rủ nhau về đậu c. Nơi đất đai trù phú, thanh bình, không có người ở. 4. Trong câu “Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa”. Từ “hiền hậu” thuộc từ loại nào ? a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ. 5. Cho hai câu “Đất lành chim đậu” và “Mẹ em nấu chè đậu”. Từ “đậu”trong hai câu trên có quan hệ với nhau như thế nào ? a. Đó là hai từ nhiều nghĩa. c. Đó là hai từ đồng âm. b. Đó là hai từ đồng nghĩa. 6. Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ sau: . Không nhữngmà . . B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và làm văn. I. Chính tả (nghe – viết): (2 điểm). Thời gian: 20 phút Thầy thuốc như mẹ hiền (Viết đoạn: Có lần, một người thuyền chài còn cho thêm gạo, củi.) II. Tập làm văn: (3 điểm). Thời gian: 40 phút Đề bài: Tả một người thân trong gia đình của em hoặc một người bạn mà em yêu quý. TRƯỜNG T.H NGUYỄN HUỆ ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 LỚP : 5 MÔN: TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 2016-2017 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM A.PHẦN ĐỌC: I/ Đọc thành tiếng: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, diễn cảm tốc độ đọc 1phút Đọc rõ ràng, ngắt nghĩ đúng dấu câu, tương đối diễn cảm, sai 1-2 tiếng, tốc độ 1 phút Đọc tương đối rõ ràng, sai 3 – 4 tiếng, tốc độ đọc 1 – 1,5 phút Đọc không đạt các yêu cầu trên II/ Đọc thầm: Câu 1(M1)- ý b Câu 2(M1)- ý c Câu 3(M2) - ý a Câu 4(M1)- ý c Câu 5(M2) - ý b Câu 6(M4) – hs đặt được câu đúng yêu cầu mới có điểm. B. PHẦN VIẾT: I. Chính tả: (M2) 1. Bài viết: Học sinh viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng. Học sinh viết sai âm đầu, vần 4 lỗi trừ 0.5đ Viết sai dấu thanh: 4 lỗi trừ 0,5đ HSKK: 6 lỗi trừ 0,5đ II. Tập làm văn: (M3) 1/ Giới thiệu được người sẽ tả: 2/ Thân bài: Tả ngoại hình, đặc điểm nổi bật về ngoại hình. Tả tính tình, hoạt động. Bài văn giàu hình ảnh, dùng từ đặt câu phù hợp. 3/ Nêu tình cảm với người được tả. ( Lưu ý: Nếu học sinh tả không kết hợp theo trình tự tả phần thân bài các em vẫn được trọn điểm) 5 ĐIỂM 1,5 điểm 1,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 3,5 ĐIỂM 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 5 ĐIỂM (2 ĐIỂM ) (3 ĐIỂM ) (0,5 điểm ) (0,5 điểm ) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm)
Tài liệu đính kèm: