Đề và đáp án khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM- Lớp 5
Năm học: 2016- 2017
Môn: Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: Cho HS đọc 1 đoạn khoảng 90 chữ ở văn bản sau:
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng- những màu vàng rất khác nhau.
Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buống chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. 
Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng. Không còn cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa, hồ như không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung đoạn văn bản trên chọn viết câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.
Câu 1: Bài văn tả cảnh gì ?
a. Tả cảnh làng quê.
b. Tả cảnh ngày mùa.
c. Tả cảnh làng quê vào ngày mùa. 
Câu 2: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm sinh động?
a. Mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã; cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
b. Mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã
c. Cứ trở dậy là ra đồng ngay.
Câu 3: Nội dung của bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” là:
a. Bức tranh ngày mùa
b. Bức tranh rất đẹp của làng quê vào ngày mùa.
c. Bức tranh làng quê.
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Chỉ ra bộ phận trạng ngữ trong câu: “Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.”
a. Lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm.
b. Trong vườn.
c. Như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Câu 2: Từ nào dưới đây là tính từ?
a. Vàng xuộm.
b. Mùa đông.
c. Ló ra.
II. KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: (Nghe viết) 
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng- những màu vàng rất khác nhau.
Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống.
B. Tập làm văn: Em hãy tả một con vật mà em yêu quý nhất.
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM - Lớp 5
Năm học: 2016- 2017
Môn: Tiếng Việt 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; biết thể hiện giọng đọc được 5 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; thể hiện được giọng đọc; có 1 tiếng còn phát âm chưa đúng 4 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; chưa thể hiện được giọng đọc; phát âm sai 2 tiếng 3 điểm. 
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; chưa thể hiện được giọng đọc; phát âm sai 3 tiếng 2 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, biết cách ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, chưa thể hiện được giọng đọc, phát âm sai 4 tiếng được 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, biết cách ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, chưa thể hiện được giọng đọc, phát âm sai 5 tiếng được 0,5 điểm.
- Đọc quá tốc độ 1 phút trừ 4 điểm.
B. Đọc hiểu (3 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm
Câu 1: ý c
Câu 2: ý a
Câu 3: ý b
C. Luyện từ và câu (2 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm
Câu 1: ý b
Câu 2: ý a
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm) 
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi được 5 điểm
- Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm
B. Tập làm văn (5 điểm)
- Mở bài: giới thiệu được con vật định tả (theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp): 1 điểm.
- Thân bài: 
Đoạn 1: Tả hình dáng
+ Tả bao quát : Thân hình, cân nặng, màu lông, (0,5 điểm)
+ Tả chi tiết : đầu : hình dáng ? to bằng gì ? (0,5 điểm)
Mắt : màu gì? Hình gì? Tinh nhanh không? (0,5 điểm)
Tai ; hình gì ? Tinh nhanh hay không? (0,5 điểm)
Mỏ, miệng, ria, đuôi, chân, (0,5 điểm)
Đoạn 2: Tả hoạt động, có hai cách. (0,5 điểm)
	+ Có thể tả hoạt động đặc trưng ngộ nghĩnh của con vật.
	+ Tả hoạt động thường xuyên của con vật (lúc bắt đầu đến kết thúc)
- Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ với con vật vừa tả 1 điểm.
* Viết sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm 
* Lỗi dùng từ, câu, diễn đạt chưa đúng ý trừ 0,5 điểm toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAU_NAM_TV5.doc