Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 2 Ân Đức

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 2 Ân Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 2 Ân Đức
Tuần 06
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 04: đo độ dài, đo khối lợng
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Củng cố các đơn vị đo độ dài và khối lợng.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và khối lợng giải bài toán liên quan.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy – học
Bài 1: Số?
a) 37m 5dm =  dm b) 437dm =  m  dm
102m 4cm =  cm 586cm =  m cm
74km 37m =  m 6003m =  km m
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 37 tạ 5kg =  kg b) 3575 kg =  tấn  kg
3 tấn 17 kg =  kg 40 009kg =  tấn. Kg
12 kg 375g =  g 5003g = kg g
c) 25kg =  tạ
219kg =  tấn
7 tạ =  tấn
Bài 3: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6m 57cm =  m b) 7 tấn 6 tạ =  tấn
9m 9 cm =  m 8 tấn 373 kg = . Tấn
15 km 3hm =  km 17kg 25g =  kg
4km 15m =  km 5kg 3g =  kg
Thứ t ngày 13 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 23: đo diện tích
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Củng cố các đơn vị đo độ dài và khối lợng.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và khối lợng giải bài toán liên quan.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy – học
Bài 1: Số?
5dam2 17m2 =  m2 2735m2 =  dam2 m2
18dam2 8m2 =  m2 907m2 =  dam2 m2
26hm2 9dam2 =  dam2 6005dam2 =  hm2 dam2
9hm2 15m2 =  m2 754 009m2 =  hm2 m2
Bài 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm.
76a 9m2 =  a 7cm2 15mm2 =  cm2
9km2 18ha =  km2 5km2 5a=  km2
4507m2 =  a 409mm2 = .cm2
57 005m2 = ha 92 743m2 = .a
Bài 3: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 4m. Ngời ta lát nền nhà đó bằng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm.
a) Cần mua bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà đó?
b) Biết 1m2 loại gạch đó giá 125 000 đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền mua gạch để lát nhà( diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
- a) Diện tích nền nhà đó là:
8 x 4 = 32(m2)
32m2 = 3200dm2
Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16(dm2)
Số viên gạch cần mua để lát kín nền nhà đó là:
3200 : 16 = 200 (viên gạch)
b) Số tiền để mua gạch là:
32 x 125 000 = 4 000 000(đồng)
Bài về nhà
Bài 4: Viết các số đo diện tích sau theo thứ tự lớn dần:
km2 và 75dam2; 2hm2 và 175m2; hm2; 2hm2 750m2
 2hm2 175m2< 2hm2 750m2< hm2< km275dam2
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 24: luyện tập
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Củng cố các dạng bài đã học.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy – học
Bài 1: Tìm a
a) a + a:5 x + a:2 x 9 = 315
 a + a x:5 + a x 9:2 = 315
 a+ a x + a x = 315
 a x( = 315
 a x 
 a x7 = 315
 a = 315 : 7
 a = 45
b) 71 + 65 x 4 = 
71 + 260 = ( a + 140) : a + 260
71 = ( a + 140) : a( bớt hai vế 260)
71 x a = a + 140
70xa + a = a + 140
70 x a = 140 ( bớt hai vế a)
 a = 140:70
 a = 2
Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết khi chen vào giữa hai chữ số của số đó chính số đó thì số đó tăng thêm 1180 đơn vị.
- Gọi số cần tìm là ab ( a#0, a;b<10)
Theo đầu bài ta có: ab + 1180 = aabb
a x 10 + b + 1180 = a x 1000 + a x 100 +b x 10 + b
a x 1090 + b x 10 = 1180 (bớt hai vế a x 10 + b)
a x 109 + b = 118 (chia hai vế cho 10)
a x 109 = 118 - b
Ta nhận thấy 118 - b LN cũng chỉ bằng 118 – 9 = 109. Vậy a x 109 =109 thì a chỉ có thể bằng 1.
+ Khi a = 1 ta có: 1 x 109 = 118 – b. Suy ra b = 9
Ta có số: 19
Vậy số cần tìm là 19
Bài về nhà
Bài 3: Theo kế hoạch một tổ thợ 6 ngời phải hoàn thành công việc trong 12 ngày. Nhng tổ làm đợc 2 ngày thì có 1 ngời nghỉ ốm.Hỏi nếu số ngời còn lại tiếp tục làm thì sẽ hoàn thành công việc chậm hơn so với kế hoạch mấy ngày?( Mức làm mỗi ngời nh nhau)
Bài giải
Một ngày 6 ngời cùng làm đợc:
1 : 12 = (công việc)
Hai ngày 6 ngời cùng làm đợc:
2 x (công việc)
Phân số chỉ công việc còn lại 5 ngời phải làm là:
 (công việc)
Muốn làm xong công việc còn lại 5 ngời phải mất số ngày là:
(12 – 2) : = 12 (ngày)
Thực tế số ngày cần để hoàn thành công việc là:
2 + 12 = 14(ngày)
So với kế hoạch số ngày bị chậm là:
14 – 12 = 2 (ngày)
Thứ bảy ngày 16 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 25: luyện tập
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Củng cố các dạng bài đã học.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy – học
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau
Bài 2: So sánh tổng A với 
A = 
Từ A ta có: Số lợng các số hạng là: ( 90 – 31):1 + 1 = 60 (số)
A= 
Ta lại có:
Bài 3: Một tổ đặt ống nớc có 5 ngời đặt đợc 60 m ống trong 6 ngày. Hỏi nếu một tổ có 4 ngời muốn đặt đợc 80 m ống thì phải làm trong bao nhiêu ngày? ( Mức làm của mỗi ngời nh nhau)
- Một ngời trong 1 ngày đặt đợc số mét ống là:
60 : 6 : 5 = 2 (m)
4 ngời đặt 80m ống phải làm trong số ngày là:
80 :(4 x 2) = 10 (ngày)
Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 15 : viết các số đo đại lợng dới dạng stp
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Biết viết các số đo đại lợng dới dạng STP.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo đại lợng.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy – học
Bài 1: Số thập phân?
a) 4m 5cm = ..m 2m 75mm = .m
b) 16km 335m = ..km 1km 32m = km
c) 617cm = .m 2006mm = ..km
d) 4dm =.m 75m = km
đ) 3tấn 30kg = .tấn 3kg 99g = kg
Bài 2: Số thập phân
a) 3m2 33dm2 = ..m2 22dm2 5cm2 = ..dm2
b) 17m2 45cm2 = ..m2 36ha = ..km2
Bài 3:Số?
a) 2,15 km2 = ..m2 4,25ha = a
b) 47,5m2 = .cm2 256m2 = ..ha
Bài 4: Một máy gặt trong 2 ngày gặt xong một khu ruộng. Ngày đầu máy gặt đợc 1/2 khu ruộngvà 1 ha. Ngày thứ hai máy gặt đợc 1/2 khu ruộng còn lại và 2 ha. Tính diện tích khu ruộng đó?
Ngày 1:
Ngày 2: 
Nhìn vào sơ đồ ta thấy: 
Ngày thứ hai gặt đợc: 2 x 2 = 4(ha)
Diện tích khu ruộng đó là: (4 + 1) x 2 = 10(ha)
Thứ bảy ngày 06 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết : luyện tập
Bài 1: Viết thành số đo có đơn vị là mét vuông:
1750mm2 = ..m2 
750cm2 = ..m2 
987,5mm2 = ..m2 
12,5dm2 = ..m2 
0,5dm2 = ..m2 
Bài 2: Viết thành số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
0,95 tạ = ..kg 0,45 yến = ..kg
0,005 tạ = .kg 750 g = kg
57 hg = ..kg 65 dag = ..kg
0,5 hg = .kg 0,085 hg = kg 
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 140m và có chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi:
a) Diện tích thửa ruộng đó bằng  mét vuông? ha?
b) Sản lợng thóc thu đợc ở thửa ruộng là ki-lô-gam?...tạ nếu năng suất cứ 100m2 thì đạt 0,5 tạ?
Chiều rộng thửa ruộng là: 140 x 3/4 = 105(m)
Diện tích thửa ruộng là: 140 x 105 = 14700(m2)
14700 m2 = 1,47ha
Sản lợng thóc thu đợc ở thửa ruộng là: 14700 x 50 = 7350(kg)
7350kg = 73,5 tạ
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng:
 a) 125m2 =..km2
A. km2 B. km2 C. km2 D. km2
b) 2ha 22m2 = m2
A. 222m2 B. 222000m2 C. 2022m2 D. 20022m2
c) 2tấn 5kg = .kg?
A. 20005kg B. 2005kg C. 25kg D. 2000kg 
Bài 5: Ngời ta dùng các tấm nhựa xốp hình vuông cạnh 30cm để trải kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m và chiều rộng 4m 5dm. Biết rằng mỗi tấm đó giá 2000 đồng. Tính số tiền để mua đủ các tấm nhựa xốp đó?
4m 5dm = 45dm; 6m = 60dm; 30cm = 3 dm
Diện tích căn phòng là: 60 x 45 = 2700(dm2)
Diện tích một tấm xốp là: 3 x 3 = 9(dm2)
Để trải kín nền một căn phòng cần số tấm xốp là: 2700:9 = 300(tấm)
Số tiền cần mua xốp là: 300 x 2000 = 6000 000(đồng)
Tuần 10:
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 16 : viết các số đo đại lợng dới dạng stp
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Biết viết các số đo đại lợng dới dạng STP.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo đại lợng.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy – học
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
50kg = .tạ 8,5km2 = ha
175hg = .tạ 305mm2 =  cm2
2tấn 5kg = .tấn 157,5dm2 =  m2
Bài 2: Viết thành số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 5km2 950m2 = .m2
 7hm2 5m2 = .m2
 13a 5m2 = .m2
 0,57km2 = .m2
 7,65km2 = .m2
 7543mm2 = .m2
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,375 tấn = .tạ = ..yến = ..kg
b) 2350kg = .yến = ..tạ = .tấn
c) 3,950 kg = .hg = ..dag = ..g 
d) 4750 g = .dag = ..hg = ..kg 
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu giảm chiều rộng đi 5m và tăng chều dài thêm 5m thì đợc một thửa ruộng hình chữ nhật mới có diện tích ít hơn hình cũ là 275m2. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu. Cắt hình chữ nhật BEGI ghép vào vị trí CIKL, ta thấy diện tích hình chữ nhật DHKL bằng 275m2.
Ta có: Dl = 275:5 = 55(m)
Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: (55-5):2 = 25(m)
Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 25 x 3 = 75(m)
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 75 x 25 = 1875(m2)

Tài liệu đính kèm:

  • dochetBDHSG_L_5_Do_dai_luong.doc