Đề thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 9 - Bài thi số 3 - Năm học 2016-2017

docx 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 9 - Bài thi số 3 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 9 - Bài thi số 3 - Năm học 2016-2017
Đề và bài giải chi tiết 3 tất cả các mã đề vòng 9 Toán ViOlympic lớp 5 năm học 2016 – 2017
Bài thi số 3: 12 con giáp
3.1. Ba lớp 5A, 5B, 5C nộp kế hoạch nhỏ. Số giấy lớp 5A nộp bằng 3/5 số giấy lớp 5B. Số giấy lớp 5B nộp bằng 5/7 số giấy lớp 5C. Hỏi cả ba lớp nộp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy, biết 5B nộp ít hơn 5C là 43kg giấy? Đáp án: 322,5 Theo bài ra ta có sơ đồ:
Số giấy lớp 5A nộp là: !-----!-----!-----! 
Số giấy lớp 5B nộp là: !-----!-----!-----!-----!-----!
Số giấy lớp 5C nộp là: !-----!-----!-----!-----!-----!-----!-----! Giá trị của 1 phần là: 43 : 2 = 21,5 (kg)
Số giấy lớp 5A nộp là: 21,5 x 3 = 64,5 (kg) Số giấy lớp 5B nộp là: 21,5 x 5 = 107,5 (kg)
Số giấy lớp 5C nộp là: 21,5 x 7 = 150,5 (kg) Số giấy cả ba lớp nộp là: 64,5 + 107,5 + 150,5 = 322,5 (kg)
3.2. Cho ba chữ số 3, 4, 5. Tính tổng các số thập phân có ba chữ số khác nhau mà phần thập phân có 1 hoặc 2 chữ số viết bởi các chữ số trên. Đáp án: 293,04
Tổng các số thập phân viết được là: 3,45 + 3,54 + 4,35 + 4,53 + 5,34 + 5,43 + 34,5 + 35,4 + 43,5 + 45,3 + 53,4 + 54,3 = 293,04
3.3. Hiệu hai số bằng 1/5 số bé. Tìm số lớn biết tổng hai số là 35,75. Đáp án: 19,5
3.4. Hiệu hai số là 165. Số thứ nhất bằng 4/9 số thứ hai. Tìm tổng hai số. Đáp án: 429
3.5. Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, do sơ suất một học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của số thập phân lùi sang phải một hàng nên kết quả tìm được là 87,8. Tìm số thập phân đó biết kết quả đúng là 51,98. Đáp án: 3,98 
Khi viết nhầm dấu phẩy ở số thập phân sang bên phải một hàng tức là đã gấp số đó lên 10 lần. 
Theo đề bài: Số thập phân + Số tự nhiên  = 51,98
10 × Số thập phân  +  Số tự nhiên = 87,8 Suy ra: Số thập phân là: (87,8 - 51,98) : 9 = 3,98
3.6. Một cửa hàng, ba ngày đầu bán được 25,8 tạ gạo, hai ngày sau bán được 29,2 tạ. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tạ gạo? Đáp án: 11
3.7. Một cửa hàng trong tháng 11 bán được 345 tấn gạo; trong đó số gạo tẻ gấp rưỡi số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu tấn gạo tẻ? Đáp án: 207
3.8. Một đơn vị chuẩn bị gạo cho 40 người trong 14 ngày. Trên thực tế có 5 người chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đã chuẩn bị đó đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người trong một ngày là như nhau). Đáp án: 16
3.9. Một khu đất có diện tích 3 ha. Người ta sử dụng 3/10 diện tích khu đất để trồng rau, 5/10 diện tích khu đất để đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trồng cây ăn quả? Đáp án: 0,6
Diện tích trồng rau và đào ao thả cá là: 3/10 + 5/10 = 8/10 (diện tích khu đất)
Diện tích trồng cây ăn quả là: 1 - 8/10 = 2/10 (diện tích khu đất)
Số héc-ta trồng cây ăn quả là: 3 : 10 x 2 = 0,6 (ha)
3.10. Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 42,6km. Ô tô đi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B hết giờ. Hỏi tỉnh A cách tỉnh B bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án: 142
3.11. Một tờ bìa hình vuông có diện tích 90,25cm2. Tìm chu vi tờ bìa đó. Đáp án: 38
Ta có: 90,25 = 9,5 x 9,5. Suy ra: Cạnh tờ bìa là 9,5cm Chu vi tờ bìa là: 9,5 x 4 = 38 (cm)	
3.12.Năm nay (năm 2016) tuổi ông gấp 5 lần tuổi cháu. Mười năm về trước tuổi cháu bằng 1/13 tuổi ông. Tính năm sinh của cháu. Đáp án: 2001
Tuổi ông năm nay gấp 5 lần tuổi cháu Mười năm về trước tuổi cháu bằng 1/13 tuổi ông
Hiệu số phần tuổi ông và cháu là: 13 - 1 = 12 (phần) Vậy hiện nay ông vẫn hơn cháu 12 phần. Để 5/1 có hiệu số phần là 12 ta có 5/1 = 15/3 10 tuổi tương ứng số phần là: 15 - 13 = 2 (phần)
Tuổi cháu hiện nay là: 10 : 2 x 3 = 15 (tuổi) Năm sinh của cháu là: 2016 - 15 = 2001
3.13.Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần rồi cộng với 32,45 thì được 135,8. Đáp án: 413,4
3.14.Tìm một số chia cho 25 dư 2, chia cho 18 dư 3, hai thương hơn kém nhau 5 đơn vị. Đáp án: 327
Gọi: Số phải tìm là A
Thương của phép chia A : 25 là x thì thương của phép chia A : 18 là x + 5
Theo bài ra ta có: 	25x + 2 = 18(x + 5) + 3 25x + 2 = 18x + 90 + 3
25x - 18x = 90 + 3 – 2 7x = 91	 x = 91 : 7 = 13 Số phải tìm là: 25 * 13 + 2 = 327
3.15.Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19? Đáp án: 259
3.16.Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 4. Biết số đó chia hết cho 9; chia cho 5 dư 3 và chia cho 4 có số dư lớn nhất. Đáp án: 243
3.17.Tìm x, biết: x : 0,5 + x : 0,125 = 10,35. Đáp án: 1,035
3.18.Tìm x, biết:. Đáp án: 22,4
3.19.Tính giá trị biểu thức: A = 13,7 x 3,8 + 8,3 x 13,7 - 0,4 x 13,7 x 5. Đáp án: 138,37
3.20. Tổng của hai số là 124,5. Số thứ nhất bằng 3/7 số thứ hai. Tìm hiệu hai số. Đáp án: 49,8
3.21. Tổng hai số là 14,5. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, số thứ hai lên 5 lần thì tổng 2 số là 66,5. Tìm số thứ nhất. Đáp án: 3 Nếu gấp cả số thứ nhất và số thứ hai lên 3 lần thì tổng mới là: 14,5 x 3 = 43,5
2 lần số thứ hai là: 66,5 - 43,5 = 23 Số thứ hai là: 23 : 2 = 11,5	 Số thứ nhất là: 14,5 - 11,5 = 3
3.22. Trong quý III, một cửa hàng đã bán số vải cotton bằng 5/7 số vải lụa và ít hơn vải lụa là 235,8m. Hỏi trong quý III, cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải lụa? Đáp án: 825,3
Hiệu của số vải lụa và vải cotton là: 235,8m Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 5 = 2 (phần)
Số mét vải lụa cửa hàng đã bán là: 235,8 : 2 x 7 = 825,3 (m)
3.23. Trung bình cộng của ba số là 28,5. Số thứ nhất là 17,45 kém số thứ hai 1,8. Tìm số thứ ba. Đáp án: 48,8
Tổng của ba số là: 28,5 x 3 = 85,5 Số thứ hai là: 17,45 + 1,8 = 19,25
Số thứ ba là: 85,5 - 17,45 - 19,25 = 48,8
3.24. Tuổi của Lan cách đây 2 năm bằng 1/3 tuổi của Lan sau đây 4 năm. Hỏi hiện tại Lan mấy tuổi? 
Đáp án: 5
Gọi a là số tuổi hiện tại của Lan
Theo bài ra ta có: a - 2 = (a + 4) : 3 3(a - 2) = a + 4
3a - 6 = a + 4 3a - a = 6 + 4 2a = 10 a = 10 : 2 a = 5
3.25. Xe thứ nhất chở được 3,25 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 0,8 tấn và hơn xe thứ ba 0,75 tấn. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu tấn hàng. Đáp án: 10,6

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_va_bai_giai_chi_tiet_3_tat_ca_cac_ma_de_vong_9_Toan_ViOlympic_lop_5_nam_hoc_2016_2017.docx