Đề và đáp án kiểm tra định kì học kì I Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 638Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra định kì học kì I Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra định kì học kì I Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hồ Tùng Mậu
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TOÁN – LỚP: 5
THỜI GIAN: 40 PHÚT- KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ.
I. Trắc nghiệm khách quan
Em ghi đáp án đúng vào tờ giấy kiểm tra
Câu 1: Hỗn số chuyển thành phân số là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 2: Chữ số 3 trong số 45, 2638 có giá trị là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 3,754m = ... cm
A. 3754
B. 375,4
C. 357,4
D. 37,54
Câu 4: Mua 3m vải hết 75 000 đồng. Hỏi mua 5m vải như thế hết bao nhiêu tiền?
A. 25 000 đồng
B. 125 000 đồng
C. 45 090 đồng 
D. 375 000 đồng
Câu 5: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21,3cm, chiều rộng 12,5cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
A. 266,15cm2
B. 265,25cm2
C. 2662,5cm2
D. 266,25cm2
Câu 6: Dãy số thập phân nào dưới đây dược viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
A. 8 ; 8,76 ; 8,093 ; 8,901
B. 5,494 ; 5,493 ; 5,392 ; 5,001
C. 6,732 ; 7 ; 7,009 ; 7,013
D. 13 ; 12,47 ; 12,51 ; 12,001
Câu 7: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 8,3ha = ......m2 là: 
A. 8300
B. 830
C. 83 000
D. 80 300
Câu 8: Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là: 
A. 0,45%
B. 4,5%
C. 45%
D. 45
Câu 9: Tìm x: x – 2,751 = 6,3 x 2,4
	Giá trị của x là: ..........................
Câu 10: Một người gửi tiết kiệm 12 000 000 đồng với lãi suất tiết kiệm 0,45% một tháng. Sau một tháng số tiền lãi là: .............
Câu 11: Giá trị của biểu thức 32,5 – 3 x 0,87 là: ...............
Câu 12: Một can nhựa chứa 10 lít dầu hỏa. Một nửa can dầu đó cân nặng 5,3kg. Biết 1 lít dầu cân nặng 0,8kg. Hỏi can nhựa rỗng nặng ............... ki-lô-gam.
II. Phần tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 a. 34,82 + 9,75 b. 52,37 - 8,64
 c. 16,25 x 54 d. 63,36 : 1,8
 Bài 2: Mẹ mua 5m vải phải trả 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 7,6m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Bài 3: Nhà bạn An được chia một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 100m2; biết chiều rộng bằng 10% chu vi mảnh đất. Tính chu vi của mảnh đất.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP VIỆT TRÌ
HƯỚNG DẪN CHÂM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: TOÁN - LỚP 5
I/ TRẮC NGHIỆM : 6 điểm
CÂU HỎI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
D
A
B
B
D
B
C
C
17,871
54000 đồng
29,89
1,3
ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II TỰ LUẬN : 4 điểm
Bài 1: ( 1,5 điểm) : - Phép cộng; phép trừ mỗi phép tính đúng: 0,25 điểm
Phép nhân, phép chia mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm
a. 34,82 + 9,75 = 44,57
b. 52,37 - 8,64 = 43,73
c. 16,25 x 54 = 877,5
d. 63,36 : 1,8 = 35,2
Bài 2: ( 1,5 điểm) 
Mẹ mua 1 mét vải hết số tiền là:
 75 000 : 5 = 15 000 ( đồng) 	 0,5đ
Mẹ mua 7,6 mét vải hết số tiền là:
 15 000 x 7,6 = 114 000 ( đồng) 0,5đ
Mua 6,8 mét vải phải trả nhiều hơn số tiền là: 
 114 000 – 75 000 = 39 000 ( đồng) 0,5đ
 Đáp số: 39 000 đồng
Bài 2: ( 1 điểm) 
 Bài giải
Đổi 10% = 
Nếu coi chiều rộng mảnh đất là 1 phần thì chu vi của mảnh đất là 10 phần như thế.
Nửa chu vi của mảnh đất là: 10 : 2 = 5 ( phần)
0,5 đ
Chiều dài mảnh đất là: 5 – 1 = 4 ( phần )
Như vậy chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng.
Ta có hình vẽ: 
0,5 đ
Nếu chia mảnh đất thành 4 hình vuông nhỏ có diện tích bằng nhau thì diện tích một hình vuông nhỏ là: 100 : 4 = 25 (m2 )
Vì 25 = 5 x 5 nên cạnh hình vuông nhỏ hay chiều rộng của mảnh đất là 5m.
Chiều dài của mảnh đất là: 5 x 4 = 20 (m)
Chu vi của mảnh đất là: ( 20 + 5 ) x 2 = 50 (m)
Đáp số: 50 m

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_toan_5_ki_1.doc