Đề thi Violimpic Toán lớp 2 vòng số 15 - Năm học 2013-2014

pdf 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violimpic Toán lớp 2 vòng số 15 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Violimpic Toán lớp 2 vòng số 15 - Năm học 2013-2014
VÒNG THI 15 – BÀI THI SỐ 1 
Chọn phương án trả lời đúng 
Câu 1: Tìm a biết a : 5 = 9 
Trả lời: a = ....... 
A. 30 B. 25 C. 45 D. 35 
Câu 2: Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 5 túi thì vừa hết gạo. Hỏi số gạo 
đem chia là bao nhiêu kg? 
Trả lời: Số gạo đem chia là ........kg. 
A. 20 B. 25 C. 15 D. 30 
Câu 3: Ba bạn Lan, Huệ, Hồng bằng tuổi nhau và hiện nay đều 7 tuổi. Tính tổng 
số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa? 
Trả lời: Tổng số tuổi của 3 bạn sau 4 năm nữa là ..... tuổi. 
A. 30 B. 33 C. 27 D. 32 
Câu 4: Bình có nhiều hơn An 12 viên bi. Nếu Bình cho An 3 viên bi thì bây giờ 
Bình nhiều hơn An bao nhiêu viên bi? 
Trả lời: Bình nhiều hơn An ......... viên bi. 
A. 12 B. 9 C. 3 D. 6 
Câu 5: Tìm a biết a : 5 + 47 = 52 
Trả lời: a = ....... 
A. 35 B. 25 C. 20 D. 30 
Câu 6: Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 4kg thì được 6 túi. Hỏi 
số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3 kg thì được bao nhiêu túi. 
Trả lời: Nếu đem đựng vào mỗi túi 3 kg thì được ........ túi 
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 
Câu 7: Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 
5l thì được tất cả 9 can và thừa lại 4l. Tính tổng số dầu đó? 
Trả lời: Tổng số dầu đó là: .....lít 
A. 45 B. 50 C. 49 D. 52 
Câu 8: Hiện nay anh 31 tuổi, em 24 tuổi. Tính tổng số tuổi của 2 anh em khi tuổi 
em bằng tuổi anh hiện nay? 
Trả lời: Tổng số tuổi của 2 anh em khi khi đó là ..... tuổi. 
A. 87 B. 72 C. 69 D. 65 
Câu 9: Tìm số lớn nhất mà khi đem nhân với số đó được kết quả vẫn nhỏ hơn 40 
Trả lời: Số đó là số ....... 
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 
Câu 10: Tìm số bé nhất mà khi đem 3 nhân cới số đó được kết quả vẫn lớn hơn 22 
Trả lời: Số đó là số ....... 
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 
VÒNG THI SỐ 15 - BÀI THI SỐ 2 
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 
Câu 1: một người mua 7 bông hồng, giá của mỗ bông hồng là 4 nghìn đồng. Hỏi 
người đó phải trả bao nhiêu đồng: 
+ Trả lời: Người đó phải trả số tiền là .............. nghìn đồng. 
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: ....... : 5 + 57 = 56 
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: 5 ...... + 18 = 29 + 34 
Câu 4: Hồng và Hà mỗi bạn có một số con tem. Biết sau khi Hồng cho Hà 10 con 
tem, thì Hồng vẫn nhiều hơn Hà 2 con tem. Hỏi lúc đầu Hồng có nhiều hơn Hà 
bao nhiêu con tem? 
+ Trả lời: Lúc đầu Hồng có nhiều hơn Hà ......... con tem 
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm: 5 5 + ......= 4  7 + 43 
Câu 6: Tìm một số biết số đó cộng với 29 thì bằng số lớn nhất có 2 chữ số khác 
nhau trừ đi số bé nhất có 2 chữ số. 
+ Trả lời: Số đó là: ........... 
Câu 7: 
Trong hình vẽ bên có tất cả ........... hình tam giác. 
Câu 8: Cho một hình tam giác có chu vi là 30dm. Người ta tăng đều mỗi cạnh 
của tam giác đó thêm 6 dm thi được một tam giác mới . tính chu vi tam giac mới. 
+ Trả lời: Chu vi tam gáic mới đó là: ........... 
Câu 9: Số lớn nhất mà khi đem nhân với 5 được kết quả vẫn nhỏ hơn 33. 
+ Trả lời: Số đó là: ........... 
Câu 10: Hình bên có bao nhiêu tam giác 
+ Trả lời: Số tam giáclà: ........... 
VÒNG THI SỐ 15 – BÀI THI SỐ 3 
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! 
Câu 1: An và Bình chia nhau 24 chiếc nhãn vở. An lấy số nhãn vở nhiều hơn 
Bình và số nhãn vở của An nhỏ hơn 14. 
Vậy Bình đã lấy bao nhiêu cái nhãn vở? 
+ Trả lời: Số nhãn vở Bình đã lấy là ............ chiếc. 
Câu 2: Có một số gạo, nếu đem chia đều vào các túi mỗi túi 3kg thì được 6 túi và 
còn thừa 2kg. Hỏi số gạo đó nếu đem đựng vào các túi 4kg thì được bao nhiêu 
túi? 
+ Trả lời: Đựng vào các túi 4kg thì được ............ túi. 
Câu 3: Dũng có 25 viên bi gồm các màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Trong đó bi xanh, 
bi đỏ, bi tím mỗi loại có 5 viên. 
Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi vàng? 
+ Trả lời: Số bi vàng của Dũng là ............ viên 
Câu 4: Có một túi kẹo, sau khi chia cho 9 em mỗi em 4 cái thì còn lại 44 cái. 
Hỏi ban đầu túi kẹo có bao nhiêu chiếc? 
+ Trả lời: Ban đầu túi kẹo có số chiếc kẹo là ............ chiếc. 
Câu 5: Tùng có 30 viên bi, Tùng cho Toàn 5 viên bi; Rồi Toàn lại cho Nam 3 
viên bi thì lúc này số bi của 3 bạn bằng nhau.Vậy lúc đầu Toàn có bao nhiêu viên 
bi. 
+ Trả lời: Vậy lúc đầu Toàn có ............ viên bi. 
Câu 6: Em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau lớn hơn 28 
và nhỏ hơn 83? 
+ Trả lời: Số số thỏa mãn đề bài là ........... Câu 7: Tìm tổng của số lớn nhất và 
số bé nhất có 2 chữ số khác nhau được lập từ các số 0, 2, 3, 7. 
+ Trả lời: Tổng là ............ 
Câu 8: Hiện nay Bố Hà 45 tuổi ,còn ông nội Hà 72 tuổi. Tính tổng số tuổi 
của ông nội Hà và Bố Hàkhi tuổi Ông nội Hà bằng tuổi Bố Hà hiện nay. 
+ Trả lời: Tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi đó là............ tuổi. 
Câu 9: 
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu 2 chữ số của mỗi số đó 
bằng 3. 
+ Trả lời: Có tất cả ............ số. 
Câu 10: 5 x ............ + 17 = 90 – 48 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_violimpic_lop_2_vong_15_nam_hoc_3248.pdf