Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Diễn Hải

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Diễn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Diễn Hải
Trường Tiểu học Diễn Hải
Họ và tên............................................
Lớp 2..................................................
Điểm..........................................
Kiểm tra cuối kì 1 Năm học 2016-2017
Môn: Toán
A. (2 điểm) Đọc thành tiếng: 
 * Yêu cầu: HS đọc 1 đoạn văn khoảng 40 chữ và trả lời 1 câu hỏi do GV quy định.
B. Kiểm tra kĩ năng kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Sự tích cây vú sữa
1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
 Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
 Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
Đọc thầm bài " Sự tích cây vú sữa" sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
a. Vì cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng.  
b. Vì mẹ hay la mắng cậu bé.
c. Vì cậu bé thích la cà đây đó.
2/ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? 
a. Cậu ngồi ở vườn đợi mẹ.  
b. Cậu đi tìm mẹ khắp nơi.
c. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
3/ Từ chỉ hoạt động trong câu: “Một quả rơi vào lòng cậu.” là?
	a. quả.	b. rơi.	c. cậu.
4/ Câu “Cậu nhìn lên tán lá.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây ?
a. Ai là gì?	b. Ai làm gì?	c. Ai thế nào?
5/ Nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
B. (2.0 điểm)Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu. Kể về ông, bà (hoặc người thân) của em theo các câu hỏi gợi ý sau:
Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
Tình cảm của em đối với ông, bà (hoặc người thân) như thế nào?
Trường Tiểu học Diễn Hải
Họ và tên............................................
Lớp 2..................................................
Điểm..........................................
Kiểm tra cuối kì 1 Năm học 2016-2017
Môn: Toán
 I/ Phần trắc nghiệm:  (5 điểm)
          Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (1 điểm) 
 a,Số tròn chục liền trước của 99 là:
 A. 98 	 B. 100 C. 90	 D. 80
 b, Số lền sau của 38 Là:
 A. 37 B. 39 C. 40 D. 36
Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính 37kg - 18kg là:
 A. 19 B. 18kg C. 19 kg D. 18
Câu 3: (1 điểm) Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? 
 A. Ngày 14 tháng 12.	 B. Ngày 15 tháng 12	
 C. Ngày 16 tháng 12. D. Ngày 17 tháng 12
Câu 4: (1 điểm) Hình vẽ bên.Có ... hình tứ giác
A. 2 B. 3 C. 4	 D. 5
Câu5: (1 điểm) 
 a, Viết số thích hợp vào ô trống : 54 + 39 = 	 + 29 
34 B. 44 C. 54 D. 64 
 b,Hiệu của 24 và 12 là:
	A. 36	 B. 12	 C. 33 D.
Câu6: (1 điểm)
 6dm2cm = .......cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 62 dm B. 60 cm	 C. 60dm D. 62 cm 
II/ Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (1điểm) Đặt tính rồi tính: 
 48 + 35 52 - 28 66 + 34 80 - 45 
Câu 2: (1 điểm ) 
 Thùng thứ nhất có 57 lít dầu, thùng thứ haicó nhiều hơn thùng thứ nhất 18 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? Bài giải
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (1 điểm) Nhà bác An nuôi 39 con gà, nhà bác An nuôi ít hơn nhà bác Mai 7 con gà. Hỏi nhà bác Mai nuôi bao nhiêu con gà?
 Bài giải:
	..
	................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để có 2 hình tứ giác và 1 hình tam giác
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ I - KHỐI 2
Năm học: 2016 - 2017
 Môn: Tiếng Việt 
A. (2 điểm) Đọc thành tiếng
*Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 0,75 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa đạt 0,25 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm đạt 0,25 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu đạt 0,25 điểm.
- Trả lời đúng một câu hỏi do giáo viên nêu đạt 0,5 điểm.
Tùy mức độ sai sót giáo viên trừ điểm phù hợp.
B. Kiểm tra kĩ năng kiến thức tiếng Việt
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Các ý đúng:
1/ Ý a. Vì cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng.  
2/ Ý c. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
3/ Ý b. rơi.	
4/ Ý b. Ai làm gì ?	
6/ Học sinh trả lời đúng đạt 1điểm.
C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. (2,0 điểm) Chính tả
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, bài viết sạch sẽ trình bày đúng đoạn văn đạt 2 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm.
* Lưu ý: - Một chữ sai nhiều lần trừ 1 lỗi.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,2 điểm cho toàn bài.
B.II. (1.0 điểm) Tập làm văn
 + Viết được đoạn văn kể về người thân khoảng 4 đến 5 câu đúng nội dung. 
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, 
- Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi? (0,25 điểm)
- Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì? (0,25 điểm)
- Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? (0,25 điểm)
- Tình cảm của em đối với ông, bà (hoặc người thân) như thế nào? (0,25 điểm)
 * Chú ý: - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể đạt các mức điểm phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_ki_1_nam_hoc_1617.doc