[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA YÊN BÁI 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tăng dần tính kim loại A. Ca, K, Mg, Al B. Al, Ca, Mg, K C. Mg, Ca, Al, K D. Al, Mg, Ca, K. Hướng dẫn Chọn D Mạnh nhất là kiềm: Na, K rồi đến kiềm thổ: Mg, Ca, Ba. Câu 2: Chất nào sau đây thực hiện được phản ứng trùng hợp? A. CH2=CH2. B. CH4 C. CH3-CH3 D. CH3Cl Hướng dẫn Chọn A Trùng hợp cần cĩ liên kết đơi Câu 3: Cho 21,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (tỉ lệ mol 4:3) vào dung dịch HCl dư. Phản ứng kết thúc thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36 B. 4,48 C. 5,04 D. 7,84 Hướng dẫn 2 Fe H 21 : 1 21,2 (g) Cu : 4x 64.4x 56.3x 21,2 x 0,05 H : 0,15 A Fe : 3x Câu 4: Cho 36 gam dung dịch glucozo 10% phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, hiệu suất phản ứng 60%, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 2,160 B. 4,320 C. 1,728 D. 2,592 Hướng dẫn 3 cacbohidrat tráng gương được là: glucozo, fructozo, mantozo và tỉ lệ tạo Ag đều là 1 : 2. 36.10% nGlucozo 0,02 mAg 0,02.2.60%.108 2,592(g) 180 Câu 5: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6 và C4H8, thu được (m + 2) gam H2O và (m + 28) gam CO2. Giá trị của m là: A. 18 B. 16 C. 10 D. 7 Hướng dẫn Đốt cháy anken (xicloankan) cho: nCO2 = nH2O m 2 m 28 m 16 B 18 44 Câu 6: Thí nghiệm được mơ tả như hình vẽ sau, với X là một trong các chất NaHCO3, KClO3, KMnO4, KNO3, Ca(HCO3)2, C6H12O6. Quan sát thấy dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục. X là: A. NaHCO3 hoặc KClO3 hoặc Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 hoặc C6H12O6 hoặc KNO3 C. NaHCO3 hoặc Ca(HCO3)2 hoặc C6H12O6 [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA YÊN BÁI 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa D. KClO3 hoặc KMnO4 hoặc KNO3 Hướng dẫn Pt: 2NaHCO3 o t Na2CO3 + CO2↑ + H2O KClO3 o t KCl + 1,5O2↑ Ca(HCO3)2 o t CaO + 2CO2↑ + H2O KNO3 o t KNO2 +0,5O2↑ C6H12O6 + 6O2 o t 6CO2↑ + 6H2O 2KMnO4 o t K2MnO4 + MnO2 + O2↑ → KClO3 và KNO3 là sai (vì O2 khơng vẩn đục Ca(OH)2 ) → C Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X cĩ tổng số hạt là 28. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4. Kết luận nào sau đây đúng? A. X là kim loại, Y là phi kim B. Dung dịch muối YX (muối tạo bởi hai nguyên tố X, Y) cĩ tác dụng làm thuốc chống sâu răng C. Nguyên tử X và Y đều cĩ 7 electron lớp ngồi cùng D. X và Y đều tác dụng với được với oxi khi đun nĩng Hướng dẫn Y X ADCT 2P 2P 4 Y 8 loaiS S P NaF B 3,52 3 X : 9 F P :11 Na Thuốc chống sâu răng là KF. Na (Y) cĩ 1e lớp ngồi cùng, F (X) cĩ 7e lớp ngồi cùng. F2 khơng tác dụng với O2 Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Phản ứng với Na Cĩ khí H2 thốt r Y Phản ứng với Na Tác dụng với Cu(OH)2 Cĩ khí H2 thốt ra Tạo dung dịch xanh lam Z Tác dụng với AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag T Đun nĩng với dung dịch H2SO4, trung hịa dung dịch thu được. Thêm tiếp AgNO3/NH3 đun nĩng Tạo kết tủa Ag Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. ancol etylic, glucozo, axit axetic, saccarozo B. saccarozo, ancol etylic, axit axetic, glucozo C. ancol etylic, axit axetic, glucozo, saccarozo D. ancol etylic, axit axetic, saccarozo, glucozo Hướng dẫn Tráng Ag được chỉ cĩ Glucozo → C ngay. Chú ý: Saccarozo + H2O 2 4 H SO Glucozo + Fructozo Cả Glucozo và Fructozo đều tráng Ag (trong mơi trường bazo yếu NH3 thì Fructozo chuyển hĩa thành Glucozo) Phần 2: Tự luận (8,0 điểm) [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA YÊN BÁI 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa Câu 1: (1,5 điểm) 1. Cho sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2 3 3 3 2 3 2 3 Al O Al AlCl Al(OH) NaAlO Al(OH) Al O a. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hĩa trên. b. Cho biết chất nào trong sơ đồ trên cĩ tính chất lưỡng tính. Hướng dẫn (1) Al2O3 dpnc 2Al + 1,5O2↑ (2) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (3) AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ (4) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (5) NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓ (6) A2l(OH)3 o t Al2O3 + 3H2O Hợp chất lưỡng tính là: Al2O3 và Al(OH)3 Chú ý: chất lưỡng tính là chất vừa cho và vừa nhận điện tử. Chất lưỡng tính thì tác dụng với cả NaOH và HCl nhưng chất tác dụng với NaOH và HCl lại chưa chắc lưỡng tính (cụ thể là Al) 2. Gần đây, người ta tìm ra một loại hợp chất mới đầy hứa hẹn để làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa đẩy. Hợp chất đĩ là NH4N(NO2)2 (amoni đinitroamit). Khi nổ, phân tử này bị phân hủy thành khí X, khí Y và chất Z. Xác định các chất X, Y, Z, biết trong cơng nghiệp X và Y đều được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng. Chất Z khi gặp CuSO4 khan làm CuSO4 từ khơng màu chuyển sang màu xanh. Viết phương trình phản ứng. Hướng dẫn X, Y điều chế bằng chưng cất phân đoạn khơng khí → X, Y là O2 và N2 Chất Z làm CuSO4 khan chuyển màu xanh → Z: H2O Pt: NH4N(NO2)2 o t O2 + 2N2 + 2H2O Câu 2: (1,0 điểm) Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nĩng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hịa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. Hướng dẫn Pt: 2H(Axit) + O(Oxit) → H2O → nH(Axit) = 2.nO(Oxit) BTNT BTNT.O3 4 (Fe Cu) HCl: 1,2mol 56.3x 64y 29,6Fe O : x x 0,1 59,18% %m y 0,2 40,82%CuO : y 4x y 0,6 Câu 3: (1,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khi khí bắt đầu thốt ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl 1M. Cịn nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khí thốt ra hết thì thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là V2 lít. Tính thể tích V1:V2. Hướng dẫn Vì cho HCl vào E cĩ khí CO2 nên ddE cĩ K2CO3 dư. [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA YÊN BÁI 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa o 2 3 0,25m H Ot3 2 3 dư HCl 13 21M m(g) 2 Z : CaCO KHCO : x K CO X Y VCaCO : y CaO ddE CO V Ta cĩ 3 BTNT.K BTNT.C3 2 3 2 3 BTNT.Ca 3 BTNT.K du Z : CaCO : 0,0025m KHCO : x K CO : 0,5x K CO : 0,5x y ddECaCO : y CaO : y KOH : 2y KOHdư + HCl → KCl + H2O * CO2 bắt đầu thốt ra K2CO3 + HCl → KCl + KHCO3 → nHCl = nKOHdư + nKHCO3 → V1 = 0,5x + y * CO2 thốt ra hết K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O → nHCl = nKOHdư + nKHCO3 → V2 = x Suy ra 1 1 2 1 2 2 100(x y) m 100y 0,25m V 0,00625 V : V 5 : 6 V 0,5x y V 0,0075 V x Câu 4: (1,0 điểm) 1. Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí axetilen. Hãy cho biết một cặp chất X, Y phù hợp với thí nghiệm. Nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Br2 khi sục khí axetilen từ từ đến dư vào dung dịch Br2. Viết các phương trình hĩa học và thử tính chất của axetilen trong thí nghiệm đĩ. Hướng dẫn (X, Y) = (CaC2; H2O) CH≡CH + Br2 → CH(Br2)-CH(Br2) Dung dịch Br2 nâu đỏ dần nhạt màu rồi mất màu hồn tồn [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA YÊN BÁI 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 2. Bằng phương pháp hĩa học hãy nhận biết các chất khí riêng biệt CO2, SO2, CH4, C2H4. Hướng dẫn 2 4 2 2 2 2 4 22 Br /CCl 2 222 Br /H O Ca(OH)24 2 2 2 42 4 4 4 C H : nhạt màu ddBrCO SO : nhạt màu ddBrCOSO SOCH CO CO : vẩn đục ddCa(OH) CHC H CH CH Pt: CH2=CH2 + Br2 → CH2(Br)-CH2(Br) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 5: (1,5 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng khi cho lần lượt các chất CH3COOH, CH2=CHCOOCH3, (C15H31COO)3C3H5, Al4C3, C2H5Cl tác dụng với dung dịch KOH dư. Hướng dẫn Pt: CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O CH2=CHCOOCH3 + KOH → CH2=CH-COOK + CH3OH (C15H31COO)3C3H5 + 3KOH → 3C15H31COOK + C3H5(OH)3 Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O C2H5Cl + KOH → KCl + C2H5OH 2. X là rượu no, mạch hở, trong phân tử cĩ 3 nguyên tử cacbon. Viết các cơng thức cấu tạo cĩ thể cĩ của X. Hướng dẫn X: C3H7OH hoặc C3H6(OH)2 hoặc C3H5(OH)3 Chú ý: số nhĩm OH ≤ số C. Mỗi C chỉ cĩ tối đa 1 nhĩm OH cắm vào (nhiều hơn 1 sẽ khơng bền, chuyển hĩa thành anđêhit hoặc xeton) Câu 6: (2,0 điểm) 1. Nicotin cĩ nhiều trong cây thuốc lá, là hợp chất hữu cơ cĩ chứa các nguyên tố C, H, N. Oxi hĩa hồn tồn m gam nicotin bằng oxi, sau phản ứng thu được tồn bộ sản phẩm sục vào bình nước vơi trong dư thấy cĩ 20 gam kết tủa, khối lượng bình đựng nước vơi trong tăng lên 11,32 gam và cĩ 0,448 lít khí thốt ra (đktc). Biết khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử nicotin bằng ½ khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử cafein (C8H10N4O2). [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA YÊN BÁI 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa a. Xác định cơng thức phân tử của nicotin, tính giá trị của m. b. Nêu tác hại của nicotin đến sức khỏe con người. Hướng dẫn CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 = nCO2 = 0,2 m(bình tăng) = m(CO2 + H2O) → 44.0,2 + 18.nH2O = 11,32 → nH2O = 0,14 Khí thốt ra là N2: nN2 = 0,02 Vậy 2 BTNT 2 2 2 2 5 7 n 5 : 7 : 1 2 CO : 0,2 H O : 0,14 C : H : O nCO : 2nH O : 2nN A : (C H N) N : 0,02 Trong cafein: mN = 56 → trong nicotin mN = ½ cafein = 28 → A: cĩ 2 nguyên tử N Kết luận: A là C10H14N2. Tác hại của nicotin Gây xơ vữa động mạch, phì đại động mạch chủ, co thắt phế quản; gây run và đau cơ, đau khớp cũng như tăng insulin. Tác động lên đường tiêu hĩa, nicotine cĩ thể gây nơn, khơ miệng, khĩ tiêu, tiêu chảy, ợ nĩng, gây loét và ung thư. Tác động đến hệ thần kinh trung ương, nicotine cĩ thể khiến giấc ngủ bị rối loạn, nhức đầu, chĩng mặt nguy cơ hạn chế dịng máu chảy lên não, dễ bị kích thích và tăng khả năng hành động nơng nổi. Nicotine làm nhịp tim cĩ thể tăng hoặc giảm; làm tăng khả năng loạn nhịp tim; gây hẹp mạch vành, làm tăng huyết áp. Đối với người mang thai, nicotine cĩ thể gây những tác hại như đái tháo đường type 2, béo phì, cao huyết áp, rối loạn chức năng hơ hấp, khuyết tật về hành vi thần kinh và vơ sinh cho đứa con trong bụng mẹ khi đã trưởng thành. 2. Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH cĩ khối lượng 16,6 gam tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, cho thêm dung dịch H2SO4 đặc và 9,2 gam C2H5OH vào 0,9 mol X được dung dịch Y. Đun nĩng Y, thực hiện phản ứng este hĩa với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính giá trị của m. Hướng dẫn Ta cĩ 3 3 2 5 2 5 2 : 1 CH COOH : x 60x 46y 16,6 y 0,1 CH COOH : C H OH C H OH : y x 0,2 2 5 C H OH H 80%3 3 3 2 50,2 0,9(mol) 2 5 2 5 0,5.80% 0,4 CH COOH : 0,6 CH COOH : 0,6 X CH COOC H m 35,2(g) C H OH : 0,3 C H OH : 0,5 Vậy giá trị của m = 35,2 (gam) [GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA YÊN BÁI 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa
Tài liệu đính kèm: