Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Hóa học tỉnh Nghệ An năm 2017 (Có lời giải chi tiết)

pdf 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/12/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Hóa học tỉnh Nghệ An năm 2017 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Hóa học tỉnh Nghệ An năm 2017 (Có lời giải chi tiết)
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA NGHỆ AN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
Câu 1: (3,0 điểm) 
Viết 01 phương trình hĩa học của phản ứng giữa các chất sau với tỉ lệ mol đã cho (các phản 
ứng là hồn tồn, vừa đủ) 
a. SO2 + Ca(OH)2 
1:1
 
b. Ba(HCO3)2 + NaOH 
1:1
 
c. P + Cl2 
2:3
 
d. Ca3(PO4)2 + H2SO4 
1:2
 
e. H3PO4 + KOH 
1:3
 
g. CO2 + NaOH 
1:1
 
Hướng dẫn 
a. SO2 + Ca(OH)2 
1:1
 CaSO3 + H2O 
b. Ba(HCO3)2 + NaOH 
1:1
BaCO3 + NaHCO3 + H2O 
c. 2P + 3Cl2 
2:3
2PCl3 
d. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 
1:2
2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 
e. H3PO4 + 3KOH 
1:3
K3PO4 + 3H2O 
g. CO2 + NaOH 
1:1
NaHCO3 
Câu 2: (3,0 điểm) 
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hồn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hĩa 
học (ghi điều kiện của phản ứng nếu cĩ). Biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt. 
3
(7)(1) (2) (3) (4) (5) (6)
2 3 2 3)
(8)
A B C D Fe FeCl Fe(NO ) Fe(NO      
Hướng dẫn 
(1) 2FeS2 + 14H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O 
(2) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ 
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 
(4) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O 
(5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 
(6) FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ 
(7) Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + H2O 
(8) Fe(NO3)3 + Fe → Fe(NO3)2 
Câu 3: (3,0 điểm) 
Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và viết phương trình hĩa học (ở dạng cơng thức cấu 
tạo thu gọn đối với hợp chất hữu cơ) để thực hiện sơ đồ chuyển hĩa sau (ghi rõ điều kiện 
phản ứng nếu cĩ) 
Hướng dẫn 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA NGHỆ AN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
(1) CH3COONa + NaOH 
o
CaO,t
CH4 + Na2CO3 
(2) 2CH4 
o
1500 C
CH≡CH + 3H2 
(3) CH≡CH + H2 
o
Pd,t
 CH2=CH2 
(4) nCH2=CH2 
trùng hợp
–(CH2-CH2)n- 
(5) CH≡CH + HCl 
xt
CH2=CHCl 
(6) nCH2=CHCl 
trùng hợp
–[CH2-CH(Cl)]n- 
(7) 2CH≡CH 
nhi hợp
CH2=CH-C≡CH 
(8) CH≡C-CH=CH2 + H2 2
H ,Pd
CH2=CH-CH=CH2 
(9) nCH2=CH-CH=CH2
trùng hợp
–(CH2-CH=CH-CH2)n- 
Câu 4: (3,0 điểm) 
Cho hình vẽ điều chế oxi trong phịng thí nghiệm: 
- Viết phương trình hĩa học của phản ứng. 
- Vì sao cĩ thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước? 
- Vì sao miệng ống nghiệm đựng KMnO4 lắp hơi nghiêng xuống? 
- Nêu vai trị của bơng khơ? 
- Khi dừng thí nghiệm nên tắt đèn cồn trước hay tháo ống dẫn khí ra trước? Tại sao? 
Hướng dẫn 
- Dùng phương pháp đẩy nước là hợp lí vì oxi ít tan trong nước và oxi thu được cĩ độ tinh 
khiết cao. 
- Oxi nặng hơn khơng khí, khi đốt nĩng KMnO4 thì áp suất tại đĩ cao hơn nên Oxi sinh ra 
sẽ di chuyển xuống phía dưới ống nơi áp suất thấp hơn và dễ dàng thốt ra ống dẫn khí. 
- Bơng khơ cĩ vai trị hút ẩm. 
- Khi dừng thí nghiệm nên tắt đèn cồn trước sau đĩ mới tháo ống dẫn khí. 
Câu 5: (4,0 điểm) 
1. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau 
phản ứng hồn tồn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối. 
a. Viết phương trình hĩa học của phản ứng. 
b. Tìm giá trị của m. 
Hướng dẫn 
Pt: FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3 
 0,04 ←0,12→ 0,08 0,04 0,04 
Vậy: m(kết tủa) = mAgCl + mAg = 143,5.0,08 + 108.0,04 → m = 15,8(g) 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA NGHỆ AN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
2. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau phản 
ứng hồn tồn, thu được m gam kết tủa. 
a. Viết phương trình hĩa học của các phản ứng. 
b. Tìm giá trị của m. 
Hướng dẫn 
Pt: Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → BaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O 
 0,1 ←0,1 
Dư: 0,075 
Vậy, m(kết tủa) = mBaCO3 + mMgCO3 = 197.0,1 + 84.0,1 = 28,1 (g) 
Câu 6: (4,0 điểm) 
1. A là hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường. Khi đốt cháy hồn tồn A bằng 
khí oxi (vừa đủ) thấy thể tích khí và hơi của các sản phẩm bằng tổng thể tích các khí tham 
gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định 
cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của A. 
Hướng dẫn 
Pt: CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O 
 1→ (x + 0,25y) x 0,5y 
Thể tích và số mol tỉ lệ thuận nên thể tích bằng nhau thì số mol cũng bằng nhau 
Theo đề bài: n(khí trước pứ) = n(khí sau pứ) → 1+ x + 0,25y = x + 0,5y → y = 4
4
2 4
3 4
4 4
CH
C H
C H
C H






2. Thể tích rượu etylic 390C thu được khi lên men m (kg) mùn cưa cĩ chứa 81% xenlulozo 
là 11,06 lít. Biết khối lượng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất của quá trình là 75%. Tìm 
giá trị của m. 
Hướng dẫn 
Độ rượu là % thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch rượu. 
Dd C2H5OH 
2 5
2
C H OH : 4,3134(l) m D.V 3,45072 3,45072.162
m 10(kg)
46.2.75%.81%H O : 6,7466
  
   
3. Cho 19,8 gam hỗn hợp hai axit HCOOH và CH3COOH (cĩ tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) tác 
dụng với 20,7 gam rượu etylic, hiệu suất các phản ứng este hĩa là 75%. 
a. Tính khối lượng este thu được sau phản ứng. 
b. Đem hỗn hợp sau phản ứng este hĩa cho tác dụng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M, 
kết thúc phản ứng cơ cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu chất rắn khan. 
Hướng dẫn 
Qui đổi 2 axit 
3
0,4(mol)
HCOOH : 0,3 RCOOH : 0,4
RCOOH m 19,8
CH COOH : 0,1 M 49,5 R 4,5
n 0,4

  
   
     

Pt: RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O 
Pứ 0,3→ 0,3 0,3 
Dư: 0,1 0,15 
mEste = (4,5 + 73).0,3 = 23,25 (g) 
b) 
[GIẢI CHI TIẾT THI VÀO 10 CHUYÊN HĨA NGHỆ AN 2017] 
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thi HSG 9 và thi vào 10 chuyên hĩa 
Sau pứ este hĩa 
BTNT.RCOO
NaOH
2 5 0,5 BTNT.Na
dư
2 5
RCOOH : 0,1
RCOONa : 0,4
C H OH : 0,15 mRắn 32,6(g)
NaOH : 0,1
RCOOC H : 0,3


 
   
 


Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hoa_hoc_tinh_nghe_an_nam_2017.pdf