SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI Năm học: 2015 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Bài I. (2,0 điểm) Cho hai biểu thức và với x>0, Tính giá trị của biểu thức P khi x = 9. Rút gọn biểu thức Q. Tìm giá trị của x để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất. Bài II. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48km trên cùng một dòng sông có vận tốc của dòng nước là 2km/giờ. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng 1 giờ. Bài III. (2,0 điểm) Giải hệ phương trình Cho phương trình : (x là ẩn số). Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi số thực m. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác có độ dài cạnh huyền bằng 5. Bài IV. (3,5 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Lấy điểm C trên đoạn thẳng AO (C khác A, C khác O). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB cắt nửa đường tròn tại K. Gọi M là điểm bất kì trên cung KB (M khác K, M khác B). Đường thẳng CK cắt các đường thẳng AM, BM lần lượt tại H và D. Đường thẳng BH cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai N. Chứng minh tứ giác ACMD là tứ giác nội tiếp. Chứng minh CA.CB=CH.CD. Chứng minh ba điểm A, N, D thẳng hàng và tiếp tuyến tại N của nửa đường tròn đi qua trung điểm của DH. Khi M di động trên cung KB, chứng minh đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định. Bài V. (0,5 điểm) Với hai số thực không âm a, b thỏa mãn , tìm giá trị lớn nhất của biểu thức -------Hết-----BÀI GIẢI Bài I. (2,0 điểm) 1) Với x = 9 ta có 2) Với 3) (Do bất đẳng thức Cosi). Dấu bằng xảy ra khi x = . Vậy giá trị nhỏ nhất của là . Bài II. (2,0 điểm) Gọi là thời gian tàu tuần tra chạy ngược dòng nước. Gọi là thời gian tàu tuần tra chạy xuôi dòng nước. Gọi V là vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên. Ta có : ; Suy ra: (1) (2) Từ (1) và (2) ta có hệ : Thế vào (1) ta được : (loại) hay (km/h) Bài III. (2,0 điểm) 1) Với điều kiện , ta có hệ đã cho tương đương: 2) a) Do đó, phương trình luôn có nghiệm với mọi m. b) Ta có và . Để điều kiện là và (Điều kiện để S >0, P>0) Yêu cầu bài toán tương đương : (Do và ), m > - 2 m = 2 hay m = -6, m > - 2 A B C D M N I K O J Q F H Bài IV. (3,5 điểm) 1) Tứ giác ACMD có Nên tứ giác ACMD nội tiếp 2) Xét 2 tam giác vuông : và đồng dạng (Do có (góc có cạnh thẳng góc)) Nên ta có 3) Do H là trực tâm của Vì có 2 chiều cao DC và AM giao nhau tại H , nên AD BN Hơn nữa vì chắn nửa đường tròn đường kính AB. Nên A, N, D thẳng hàng. Gọi tiếp tuyến tại N cắt CD tại J ta chứng minh . Ta có cùng chắn cung . Ta có góc có cạnh thẳng góc Vậy trong tam giác vuông J là trung điểm của HD. 4) Gọi I là giao điểm của MN với AB. CK cắt đường tròn tâm O tại điểm Q. Khi đó JM, JN là tiếp tuyến của đường tròn tâm O. Gọi F là giao điểm của MN và JO. Ta có KFOQ là tứ giác nội tiếp. FI là phân giác . Ta có tứ giác KFOI nội tiếp IK là tiếp tuyến đường tròn tâm O Vậy MN đi qua điểm cố định I (với IK là tiếp tuyến của đường tròn tâm O) Cách 2 : NC cắt đường tròn tại R ta có CK là phân giác của MR // CK . Vậy B là trung điểm . Ta có số đo = . Tứ giác NCOM nội tiếp. Vậy IM.IN = IA.IB = IC.IO = hằng số Vậy I là điểm cố định mà MN đi qua. Bài V. (0,5 điểm) Ta có Vậy Khi thì Vậy giá trị lớn nhất của M là Hoàng Hữu Vinh (Trung tâm luyện thi Vĩnh Viễn – TP.HCM) Nguon:
Tài liệu đính kèm: