SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÈ CHÍNH THỨC ĐỀ A THANH HÓA KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học: 2014 – 2015 Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề Ngày thi: 30 tháng 06 năm 2014 Đề có: 01 trang gồm 05 câu. Câu 1: (2,0 điểm) Giải các phương trình: a. x – 2 = 0 b. x2 – 6x + 5 = 0 Giải hệ phương trình: Câu 2: (2,0 điểm) Cho biểu thức: với Rút gọn A. Tính giá trị của biểu thức A khi Câu 3: (2,0 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): tham số m và Parabol (P): . Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(1; 0). Tìm m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoàng độ lần lượt là x1, x2 thỏa mãn Câu 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Gọi C là trung điểm của OA; qua C kẻ đường thẳng vuông góc với OA cắt đường tròn đó tại hai điểm phân biệt M và N. Trên cung nhỏ BM lấy điểm K ( K khác B và M), trên tia KN lấy điểm I sao cho KI = KM. Gọi H là giao điểm của AK và MN. Chứng minh rằng: 1. Tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp. 2. AK.AH = R2 3. NI = BK Câu 5: (1,0 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xyz = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức -----------------------------------Hết---------------------------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:Số báo danh:. Chữ kí giám thị 1:.Chữ kí giám thị 2: Đề chính thức ĐỀ A SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN THAM KHẢO Năm học: 2014 – 2015 Ngày thi: 30 tháng 06 năm 2014 Thời gian làm bài: 120 phút Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2điểm) 1. Giải các phương trình: a. x = 2 b. x2 – 6x + 5 = 0. Nhận thấy 1 + (-6) + 5 = 0 phương trình có dạng a+ b + c = 0. Vậy ngiệm của phương trinh là: 2. Giải hệ phương trình: 0.5 0.75 0.75 Câu 2 (2điểm) 1. Với với 2. Với , suy ra 1 1 0.5 0.5 Câu 3 (2điểm) 1. Đường thẳng (d) đi qua điểm A(1; 0) nên có 2. Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (d) và (P): Có (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoàng độ lần lượt là x1, x2 khi Áp dụng hệ thức Vi – Ét ta có: Theo bài ra ta có là giá trị cần tìm. 0.5 0.75 0.75 Câu 4 (3điểm) Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn); tứ giác BCHK nội tiếp Ta có 3. Ta có: đều (cân tại M và O) đều Xét và có: MK = MI (cạnh tam giác đều KMI) (cùng cộng với góc BMI bằng 600) MB = MN (cạnh tam giác đều BMN) 1.0 1.0 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 5 (1điểm) Với x, y, z là các số dương thỏa mãn xyz = 1 ta đặt x = a3, y = b3, z = c3 abc = 1 Khi đó ta có: Tương tự: Vậy GTLN của Q = 1 khi a = b = c, hay x = y = z =1 Câu nàu la anh em với đề thi HSG lớp 9 huyện H.Hóa 2009 - 2010 0.25 0.25 0.25 0.25 Điểm thi vào lớp 10 t
Tài liệu đính kèm: