Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa lí - Năm học 2014-2015 - Sở GD & ĐT Quảng Nam

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 747Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa lí - Năm học 2014-2015 - Sở GD & ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa lí - Năm học 2014-2015 - Sở GD & ĐT Quảng Nam
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014-2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Khóa ngày : 06/6/2014
Môn thi : ĐỊA LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2,0 điểm)
 1. Chứng minh: Việt Nam là quốc gia đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
 2. Ảnh hưởng của số dân đông đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu II: (2,5 điểm) 
 1. Nêu vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
 2. Giải thích tại sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?
Câu III: (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
 Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm ( Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2000
2004
2007
Đông Nam Bộ
98,5
170,9
261,1
Đồng bằng sông Cửu Long
18,5
 32,3
 54,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2008, nhà xuất bản Thống kê năm 2009)
 1. Dựa vào bảng số liệu, so sánh sự khác nhau về tình hình phát triển giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
 2. Giải thích sự khác nhau về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng?
Câu IV: (1,5 điểm) 
 1. Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
 2. Nêu thế mạnh phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta.
Câu V: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta thời kỳ 2000 - 2010
Năm
2000
2005
2007
2009
2010
Sản lượng (Nghìn tấn)
 2251
 3467
 4200
 4870
 5182
Giá trị sản xuất (Tỉ đồng)
21777
38784
47014
53654
56966
 1. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường biểu hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta trong thời kỳ 2000 - 2010.
 2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta từ biểu đồ đã vẽ.
--------- Hết ---------
 - Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
 - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:............................................................. Số báo danh: ...........................
Chữ kí của giám thị: GT1 ............................................GT2 ...............................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014-2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Khóa ngày : 06/6/2014
Môn thi : ĐỊA LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Ý
Nội dung 
Điểm
I
(2,0
điểm)
1
(1,0
điểm)
* Việt Nam là quốc gia đông dân:
- Thống kê năm 2002, dân số nước ta là 79,7 triệu người
- Đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam Á 
* Việt Nam có nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 thành phần dân tộc
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất (chiếm khoảng 86%), các dân tộc khác chiếm khoảng 14%. 
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(1,0
điểm)
Ảnh hưởng của số dân đông đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
* Khó khăn:
- Khó phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
- Khó nâng cao mức sống cho nhân dân.
0,25
0,25
0,25
0,25
II
(2,5
điểm)
1
(1,25)
Vai trò của ngành dịch vụ:
- Ngành dịch vụ phát triển cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
- Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng lãnh thổ với nhau.
- Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế đất nước.
0,5
0,25
0,25
0,25
2
(1,25)
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước vì:
- Tập trung đa dạng các ngành dịch vụ: dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công.
- Có số dân đông nhất nước, mức sống cao.
- Là trung tâm kinh tế; trung tâm công nghiệp; trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục hàng đầu cả nước.
- Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật khá hoàn thiện.
 0,5
0,25
0,25
0,25
III
(1,5
điểm)
1
(0,5
điểm)
So sánh sự khác nhau về giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long:
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ luôn cao hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn vùng Đông Nam Bộ (2,95 lần so với 2,65 lần).
0,25
0,25
2
(1,0
điểm)
Vùng Đông Nam Bộ có quy mô giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
- Tập trung nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
- Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phát triển.
- Tập trung nhiều ngành công nghiệp, nhiều khu công nghiệp; có các trung tâm công nghiệp quy mô lớn, cực lớn.
- Các nguyên nhân khác: thu hút nhiều dự án, nhiều vốn đầu tư nước ngoài; thị trường tiêu thụ lớn, 
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
(1,5
điểm)
1
(0,75
điểm)
Cần phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển vì:
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có phát triển tổng hợp mới đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển mới bảo vệ được môi trường biển, đảo; tài nguyên biển, đảo 
0,25
0,25
0,25
2
(0,75
điểm)
Thế mạnh phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km.
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông; nhiều đảo, quần đảo  thuận lợi để xây dựng hải cảng.
- Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế. 
0,25
0,25
0,25
V
(2,5
điểm)
1
(1,5
điểm)
Vẽ đúng dạng biểu đồ theo yêu cầu: có tên biểu đồ, có giãn năm, có ghi đơn vị, chia đúng tỷ lệ, có chú thích.
 (Thiếu 1 trong các ý trừ 0,25 điểm/ý)
1,5
2
(1,0
điểm)
Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành thủy sản ở nước ta:
* Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản nước ta tăng liên tục qua các năm, tăng 2,3 lần.
- Giá trị sản xuất thủy sản nước ta tăng liên tục, tăng 2,6 lần.
* Giải thích: 
- Sản lượng thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản nước ta tăng liên tục là do nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản (vùng biển rộng, trữ lượng thủy sản lớn, diện tích mặt nước lớn, phương tiện đánh bắt ngày càng hiện đại, kỹ thuật nuôi trồng và chế biến có nhiều tiến bộ, thị trường tiêu thụ được mở rộng, ) 
0,25
0,25
0,5
 Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong đáp án, nhưng đủ ý và chính xác thì vẫn được điểm tối đa theo thang điểm đã quy định.
------- Hết -------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_TUYEN_SINH_LOP_10_CHUYEN_DIA.doc