UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYấN Năm học 2010 - 2011 Mụn thi: Sinh học (Dành cho thớ sinh thi vào chuyờn Sinh) Thời gian làm bài: 150 phỳt (khụng kể thời gian phỏt đề) Ngày thi: 09 thỏng 7 năm 2010 ========== Câu I. (2,0 điểm) Thế nào là nhiễm sắc thể giới tính ? Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính về cấu trúc và chức năng. Câu II. (1,0 điểm) Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ? Tại sao ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ ? Câu III. (2,0 điểm) Nêu những khó khăn chính trong quá trình nghiên cứu di truyền học người ? Nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh ? 2. Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái nào? Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ? Câu IV. (1,0 điểm) 1. Trình bày các hình thức quan hệ khác loài ? 2. Hãy cho biết ba mối hiểm họa lớn ảnh hưởng đến sinh thái môi trường ? Cho ví dụ. Câu V. (2,0 điểm) ở một loài thực vật, hợp tử 2n bình thường có 20 nhiễm sắc thể đơn. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài nói trên nguyên phân một số đợt liên tiếp và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 1260 nhiễm sắc thể đơn. Tất cả các tế bào con tạo ra sau quá trình nguyên phân nói trên đều trở thành các tế bào sinh giao tử cái và đều giảm phân bình thường tạo các giao tử cái đơn bội. Hiệu suất thụ tinh của giao tử cái là 12,5%. 1. Xác định số lượng hợp tử được tạo thành. 2. Trong số các hợp tử được hình thành, người ta để ý đến ba hợp tử được kí hiệu là I, II, III. a. Hợp tử I nguyên phân liên tiếp 4 đợt và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 315 nhiễm sắc thể đơn. b. Hợp tử II nguyên phân liên tiếp 3 đợt và đã có 114 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn trong các tế bào con được tạo ra ở thế hệ cuối cùng. c. Hợp tử III nguyên phân liên tiếp 5 đợt và ở các tế bào con được tạo ra ở thế hệ cuối cùng chứa 960 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. - Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi loại hợp tử I, II, III. - Giải thích cơ chế và lập sơ đồ minh họa cho quá trình hình thành mỗi loại hợp tử trên. Câu VI. (2,0 điểm) Bò có gen quy định tính trạng lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng lông vàng. Bò lông lang trắng đen là kết quả lai giữa bò đen với bò vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng chân thấp. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường. 1. Lai bò cái vàng, có sừng, chân thấp với một con bò đực. Năm đầu đẻ một bê đực vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh một bê cái lông lang trắng đen, không sừng, chân cao. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bò bố mẹ và 2 bê con. 2. Tìm kiểu gen của bò bố mẹ trong trường hợp đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: 1:2:1:1:2:1:1:2:1:1:2:1 ========Hết======== (Đề thi cú 01 trang) Họ và tờn thớ sinh: ............................................................. Số bỏo danh: .............................
Tài liệu đính kèm: