Giáo viên: Nguyễn Tài Minh – Trường THCS thị trấn Nghĩa Đàn – Nghệ An. 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn thi : TOÁN Ngày thi : 09 tháng 6 năm 2017 Thời gian làm bài : 120 phút Bài I (2,0 điểm). Cho hai biểu thức : x 2 A x 5 và 3 20 2 x B x 25x 5 , với x 0,x 25 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9, 2) Chứng minh 1 B x 5 . 3) Tìm tất cả các giá trị của x để A B. x 4 . Bài II (2,0 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Một xe ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quảng đường AB dài 120km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10km/h nên xe ô tô đến B sớm hơn xe máy 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe. Bài III (2,0 điểm). 1) Giải hệ phương trình: x 2 y 1 5 4 x y 1 2 2) Trong một mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng (d): y mx 5 a) Chứng minh đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A 0;5 với mọi giá trị của m. b) Tìm tất cả giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol (P): 2y x tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là 1 2x ,x (với 1 2x x ) sao cho 1 2x x Bài IV (3,5 điểm). Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác nhọn ABC. Gọi M và N là điểm chính giữa của cung nhỏ AB và cung nhỏ BC. Hai dây AN và CM cắt nhau tại I. Dây MN cắt cạnh AB và BC lần lượt tại H và K. 1) Chứng minh bốn điểm C, N, K, I cùng thuộc một đường tròn. 2) Chứng minh 2NB NK.NM . 3) Chứng minh tứ giác BHIK là hình thoi. 4) Gọi P, Q lần lượt là tâm của các đường tròn ngoại tiếp tam giác MBK, tam giác MCK và E là trung điểm của PQ. Vẽ đường kính ND của đường tròn (O). Chứng minh ba điểm D, E, K, thẳng hàng Bài V (0,5 điểm). Cho các số thực a, b, c thay đổi luôn thỏa mãn: a 1,b 1,c 1 và ab bc ca 9 . Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức 2 2 2P a b c . Hết .. ĐỀ CHÍNH THỨC Giáo viên: Nguyễn Tài Minh – Trường THCS thị trấn Nghĩa Đàn – Nghệ An. 2 HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP ÁN Bài I (2,0 điểm). 1) Khi x 9 , ta có: 9 2 5 A 29 5 2) Với x 0,x 25 , ta có: 3 x 5 20 2 x x 5 1 B x 5x 5 x 5 x 5 x 5 (đpcm) 3) Với x 0,x 25 , ta có x 2 1 A B. x 4 . x 4 x 5 x 5 x 2 x 4 (1) *) Trường hợp 1: Nếu x 4,x 25 , phương trình (1) trở thành: x 2 x 4 x x 6 0 x 3 x 2 0 x 3 0 x 9 tm *) Trường hợp: Nếu 0 x 4 , phương trình (1) trở thành: x 2 4 x x x 2 0 x 1 x 2 0 x 1 1 x 9 tm Vậy x 9,x 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài II (2,0 điểm). Gọi vận tốc của ô tô là x(km/h) (ĐK: x > 10) Do vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 10km/h nên vận tốc của xe máy là x 10 km / h Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 120 h x Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 120 h x 10 Vì ô tô đến B sớm hơn xe máy 36 phút 3 h 5 nên ta có phương trình: 120 120 3 x 10 x 5 Giải ra ta được: x 50 x 40 x 40 không thỏa mãn điều kiện x 10 Vậy vận tốc của ô tô là 50km/h và vận tốc của xe máy là 40km/h. Bài III (2,0 điểm). 1) ĐKXĐ : x 0, y 1 . Giáo viên: Nguyễn Tài Minh – Trường THCS thị trấn Nghĩa Đàn – Nghệ An. 3 Đặt x a 0 y 1 b 0 . Khi đó ta có hệ phương trình : x 1a 2b 5 a 1 x 1 tm tm 4a b 2 b 2 y 5y 1 2 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: x; y 1;5 2) Ta có: (d): y mx 5 a) (d) đi qua A 0;5 5 m.0 5 , luôn đúng với mọi m. Vậy đường thẳng (d) luôn đi qua điểm A 0;5 với mọi giá trị của m. b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: 2 2x mx 5 x mx 5 0 * Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt 20 m 20 0, m Vậy đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt 1 2x ,x với mọi m. Theo hê thức vi ét ta có: 1 2 1 2 x x m x x 5 Vì ac < 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu 1 2x 0 x . Để 1 2x x thì 1 2x x m 0 Vậy m 0 thỏa mãn điều kiện bài toán. Bài IV (3,5 điểm). 1) Hướng dẫn: Chứng minh: ICK INK tứ giác CNIK nội tiếp đường tròn. Lời giải. Do M là điểm chính giữa của cung nhỏ AB (gt) nên: sdAM sdMB (t/c) BCM ANM Hay ICK INK tứ giác CNIK nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp) Vậy bốn điểm C, N, K, I cùng thuộc một đường tròn. 2) Hướng dẫn: Chứng minh: NBK NMB g.g Từ đó suy ra điều phải chứng minh: 2NB NK.NM . 3) Hướng dẫn: Để chứng minh tứ giác BHIK là hình thoi. Ta chứng minh tứ giác BHIK là hình bình hành (HI // BK; BH // KI) và BI là tia phân giác của HBK (vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong ABC ) 4) Ta có: NBK BMK MB là tiếp tuyến của đường tròn (P) ngoại tiếp BMK . Mà BD BN do góc oDBN 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) B, P, D thẳng hàng. Tương tự ta có: C,D,D thẳng hàng. Dễ dàng chứng minh được tứ giác KPDQ là hình bình hành (có hai cạnh song song) Mà E là trung điểm của PQ Giáo viên: Nguyễn Tài Minh – Trường THCS thị trấn Nghĩa Đàn – Nghệ An. 4 Vậy E là trung điểm của DK ba điểm D, E, K, thẳng hàng. Bài V (0,5 điểm). +) Áp dụng BĐT Cô si cho hai số dương ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 a b 2ab b c 2bc 2 a b c 2 ab bc ca c a 2ca 2 2 2P a b c ab bc ca 9 Dấu “ = ” xảy ra a b c 1 a b c 3 ab bc ca 9 Vậy GTNN của P bằng 9 khi a b c 3 . +) Ta có: a 1 b 1 0a 1 ab a b 1 b 1 b 1 c 1 0 bc b c 1 0 c 1 ca c a 1 0c 1 a 1 0 ab bc ca 2 a b c 3 0 ab bc ca 3 a b c 2 , Vì a 1,b 1,c 1 ab bc ca 3 3 a b c 6 2 2 a b c 36 2 2 2a b c 2 ab bc ca 36 2 2 2P a b c 36 2 ab bc ca 18 Dấu “ = ” xảy ra a b 1,c 4 b c 1,a 4 c a 1,b 4 Vậy GTLN của P bằng 18 a b 1,c 4 b c 1,a 4 c a 1,b 4 .. Hết .
Tài liệu đính kèm: